So sánh các phiên bản Hyundai i10 2024: thông số, động cơ, tiện nghi và an toàn
Thứ Ba, 27/08/2024 - 11:08
Thứ hạng của mẫu xe Hàn Quốc này không mấy khả quan và có phần sụt giảm trầm trọng trong những tháng tiếp theo, cho thấy phong cách thiết kế của Hyundai i10 trong suốt 5 năm qua đã không còn đủ sức hút với khách hàng. Với tham vọng tái chiếm ngôi vương, Hyundai Thành Công đã chính thức giới thiệu Hyundai i10 2024 hoàn toàn mới vào ngày 06/08/2021. Mẫu xe có sự “lột xác” hoàn toàn về thiết kế cùng nhiều nâng cấp về trang bị.
Hyundai i10 phiên bản mới vẫn có hai kiểu dáng là sedan, hatchback giống bản tiền nhiệm, tuy nhiên đã có nhiều sự khác biệt trong thiết kế và trang bị.
So sánh các phiên bản Hyundai i10 về giá bán:
HYUNDAI GRAND i10 | HATCHBACK | SEDAN | ||||
1.2 MT Tiêu chuẩn | 1.2 MT | 1.2 AT | 1.2 MT Tiêu chuẩn | 1.2 MT | 1.2 AT | |
Giá niêm yết | 360 triệu | 405 triệu | 435 triệu | 380 triệu | 425 triệu | 455 triệu |
Ngoại thất Hyundai i10 2024
Cả 2 biến thể sedan và hatchback đều có sự khác biệt về mặt kích thước do đặc trưng riêng của từng kiểu dáng. Trong lần nâng cấp này, Hyundai i10 2024 sở hữu kích thước tổng thể ở cả 2 cấu hình sedan và hatchback đều lớn hơn so với phiên bản tiền nhiệm. Theo đó, cấu hình hatchback có chiều dài, chiều rộng và chiều cao tương ứng 3.850mm x 1.680mm x 1.520mm, tăng thêm 85mm về chiều dài, 20mm về chiều rộng và 15mm về chiều cao. Cấu hình sedan lại sở hữu kích thước tổng thể lần lượt là 3.995mm x 1.680mm x 1.520mm, cho thấy chiều rộng tăng thêm 20mm và chiều cao lớn hơn 15mm, trong khi mui xe hạ thấp xuống 20mm. Bên cạnh đó, trục cơ sở được kéo dài thêm 25mm trên cả 2 cấu hình. Vốn đã là mẫu xe có không gian ngồi rộng rãi bậc nhất phân khúc, việc tăng kích thước sẽ giúp i10 nhấn mạnh thêm lợi thế này.
HYUNDAI GRAND i10 | HATCHBACK | SEDAN | ||||
1.2 MT Tiêu chuẩn | 1.2 MT | 1.2 AT | 1.2 MT Tiêu chuẩn | 1.2 MT | 1.2 AT | |
Kích thước - Trọng lượng | ||||||
Dài x Rộng x Cao (mm) | 3.805 x 1.680 x 1.520 | 3.995 x 1.680 x 1.520 | ||||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.450 | |||||
Khoảng sáng gầm (mm) | 157 | |||||
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 37 | |||||
Ngoại thất | ||||||
Cụm đèn pha Halogen | Có | |||||
Đèn sương mù Halogen Projector | Không | Có | Không | Có | ||
Đèn LED chạy ban ngày | Không | Có | Không | Có | ||
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện | Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ, có sấy | Chỉnh điện | Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ | Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ, có sấy | |
Tay nắm cửa | Cùng màu thân xe | Mạ chrome | Cùng màu thân xe | Mạ chrome | ||
Ăng ten | Dạng dây | Vây cá | ||||
Mâm/lốp xe | Thép 14”, 165/70R14 | Hợp kim 15”, 175/60R15 | Thép 14”, 165/70R14 | Hợp kim 15”, 175/60R15 |
Nhìn từ chiều ngang, do được kéo dài tới 85 mm so với thế hệ trước, Hyundai i10 bản mới trông trường dáng, thanh thoát hơn. Vị trí cột C của xe được sơn màu tối, nối liền cửa kính từ trước ra sau trông điệu đà và hiện đại. Bước sang thế hệ mới, cụm đèn chính của các phiên bản Hyundai i10 2024 đã được tái thiết kế trông bắt mắt hơn. Đèn pha sử dụng bóng Halogen và gương chiếu hậu chỉnh điện là những trang bị ngoại thất tiêu chuẩn trên Hyundai i10 2024. Trong khi đó, đèn sương mù Halogen/Projector, đèn LED chạy ban ngày và tính năng sấy kính, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ chỉ có trên bản hatchback 1.2 MT, 1.2 AT và sedan 1.2 AT.
Bên hông, Hyundai i10 2024 trang bị tay nắm cửa mạ chrome, giúp cho thân xe trông sang trọng và thời trang hơn, ngoại trừ các phiên bản 1.2 MT Tiêu chuẩn vẫn sử dụng tay nắm cửa cùng màu thân xe. Mẫu xe hạng A của nhà Hyundai được trang bị bộ mâm phay xước với họa tiết đẹp mắt sơn 2 tông màu. Trên các phiên bản 1.2MT tiêu chuẩn và Sedan 1.2MT tiêu chuẩn sở hữu mâm thép 14 inch đi cùng bộ lốp 165/70R14. Còn đối với bản Hatchback 1.2MT và 2 bản 1.2AT thì sẽ được sử dụng mâm hợp kim “nhỉnh hơn” 1 inch kết hợp cùng bộ lốp 175/60R15.
Thiết kế la-zăng trên cấu hình sedan MT tiêu chuẩn
Thiết kế la-zăng trên cấu hình hatchback AT
Di chuyển ra phía sau, cấu hình hatchback trang bị cụm đèn hậu kích cỡ lớn dáng tròn, trong khi cấu hình sedan lại có đèn hậu cách điệu dạng tia sét. Ngoài ra, 2 phiên bản 1.2 MT và 1.2 AT của cấu hình sedan sở hữu ăng ten dạng vây cá mập hiện đại, các phiên bản khác vẫn sử dụng ăng ten dạng dây truyền thống.
Cấu hình sedan có đèn hậu cách điệu dạng tia sét
Cấu hình hatchback trang bị cụm đèn hậu kích cỡ lớn dáng tròn
Phần đuôi xe càng làm nổi bật thêm ngôn ngữ thiết kế hiện đại và trẻ trung. Những đường nét vô cùng góc cạnh, khỏe khoắn được sử dụng thay vì sự tròn trĩnh như ở các thế hệ trước. Đặc biệt ở bản Sedan, cụm đèn hậu được thiết kế khá cầu kỳ với dải đèn phanh sử dụng công nghệ LED, tạo nên hiệu ứng đẹp mắt và khá thời thượng.
Nội thất Hyundai i10 2024
Sự khác biệt của 6 phiên bản thể hiện rõ nét hơn qua các chi tiết bên trong cabin. Cụ thể, Hyundai i10 2024 sở hữu vô lăng bọc da may thủ công với thiết kế 3 chấu thể thao, ngoại trừ 2 phiên bản 1.2 MT Tiêu chuẩn vẫn chỉ sử dụng vô lăng trần. Trong khi đó, tính năng điều chỉnh 2 hướng và tích hợp các nút bấm chức năng trên vô lăng là trang bị tiêu chuẩn.
HYUNDAI GRAND i10 | HATCHBACK | SEDAN | ||||
1.2 MT Tiêu chuẩn | 1.2 MT | 1.2 AT | 1.2 MT Tiêu chuẩn | 1.2 MT | 1.2 AT | |
Chất liệu vô lăng | Urethane | Da | Urethane | Da | ||
Vô lăng tích hợp các nút bấm chức năng | Có | |||||
Vô lăng điều chỉnh 2 hướng | Có | |||||
Chất liệu ghế | Nỉ | Da | Nỉ | |||
Ghế lái | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 4 hướng | |||
Cửa sổ điều chỉnh điện, lên xuống một chạm vị trí ghế lái | Không | Có | Không | Có | ||
Màn hình đa thông tin | 2.8” | LCD 5.3” | 2.8” | LCD 5.3” |
Vô-lăng 3 chấu trợ lực điện, được tạo hình mới với đầy đủ các nút điều khiển Menu, Âm lượng, Đàm thoại rảnh tay, Cruise Control… Cụm đồng hồ tốc độ loại cơ trên bản tiêu chuẩn và dạng LCD 5,3 inch ở hai bản còn lại. Chìa khóa thông minh và khởi động nút bấm cũng sẽ chỉ có trên 2 bản 1.2MT và 1.2AT. Chính giữa là một màn hình giải trí cảm ứng có kích thước 8 inch, có khả năng kết nối Apple CarPlay và Android Auto. Bên dưới là cửa gió với trang trí viền đỏ tạo thêm điểm nhấn cho không gian khoang lái. Điểm trừ của nội thất Hyundai i10 là cụm điều hòa cơ thay vì điều hòa tự động.
Ghế da sẽ chỉ có trên bản Hatchback bản 1.2AT, các phiên bản còn lại sẽ chỉ có ghế nỉ. Tuy nhiên, một điểm gỡ gạc lại là ghế trên xe được làm khá trẻ trung với 2 tông màu đen – đỏ. Ghế lái trên xe có thể chỉnh cơ 6 hướng..
Phía sau vô lăng là cụm đồng hồ lái kết hợp cùng màn hình 2.8 inch trên các bản số sàn tiêu chuẩn, các bản cao hơn sở hữu màn hình đồng hồ lái dạng LCD có kích thước 5.3 inch, hiển thị rõ nét các thông số vận hành của xe.
Với chiều dài tổng thể và trục cơ sở được tăng thêm, các hàng ghế trên 6 phiên bản của Hyundai i10 2024 càng thêm rộng rãi và thoải mái hơn. Chỉ duy nhất phiên bản 1.2 AT hatchback là sở hữu ghế ngồi bọc da và tính năng chỉnh cơ 6 hướng trên ghế tài xế, trong khi 5 phiên bản còn lại sử dụng ghế nỉ và ghế lái chỉnh tay 4 hướng. Ngoài ra, cửa sổ chỉnh điện và tính năng lên xuống 1 chạm vị trí ghế lái được trang bị trên hầu hết phiên bản, ngoại trừ 2 bản số sàn tiêu chuẩn của cấu hình hatchback và sedan.
Tiện nghi Hyundai i10 2024
Về tiện nghi, tất cả phiên bản của Hyundai Grand i10 2024 đều được trang bị hệ thống âm thanh 4 loa, điều hòa chỉnh cơ, cửa gió và cổng sạc USB cho hàng ghế sau.
HYUNDAI GRAND i10 | HATCHBACK | SEDAN | ||||
1.2 MT Tiêu chuẩn | 1.2 MT | 1.2 AT | 1.2 MT Tiêu chuẩn | 1.2 MT | 1.2 AT | |
Hệ thống âm thanh | 4 loa | |||||
Màn hình AVN cảm ứng 8”, tích hợp định vị dẫn đường | Không | Có | Không | Có | ||
Kết nối Apple CarPlay, Android Auto, Bluetooth | Không | Có | Không | Có | ||
Cụm điều khiển media kết hợp với nhận diện giọng nói | Không | Có | Không | Có | ||
Hệ thống điều hòa chỉnh cơ | Có | |||||
Cửa gió và cổng sạc USB cho hàng ghế sau | Có | |||||
Khởi động nút bấm và chìa khóa thông minh | Không | Có | Không | Có | ||
Cruise Control | Không | Có | Không |
Màn hình AVN cảm ứng 8 inch tích hợp định vị dẫn đường, kết nối Apple CarPlay/Android Auto/Bluetooth được trang bị trên hầu hết các phiên bản của i10 2024, riêng 2 phiên bản 1.2 MT Tiêu chuẩn chỉ sử dụng Radio/CD và đài AM/FM.
Ngoại trừ các bản số sàn tiêu chuẩn, Hyundai i10 2024 cũng sở hữu cụm điều khiển media kết hợp với nhận diện giọng nói, khởi động nút bấm và chìa khóa thông minh. Riêng phiên bản 1.2 AT hatchback còn được ưu ái khi bổ sung thêm ga hành trình thích ứng Cruise Control.
Vận hành Hyundai i10 2024
Xe sử dụng hệ khung gầm Unibody cùng hệ thống treo trước kiểu Macpherson và treo sau kiểu dầm xoắn. Đây là hệ thống treo khá phổ biến trên các mẫu xe đô thị hạng A và B như Kia Morning, Mazda 2, Kia Soluto, VinFast Fadil, Toyota Vios…
HYUNDAI GRAND i10 | HATCHBACK | SEDAN | ||||
1.2 MT Tiêu chuẩn | 1.2 MT | 1.2 AT | 1.2 MT Tiêu chuẩn | 1.2 MT | 1.2 AT | |
Loại động cơ | Kappa 1.2 MPI | |||||
Công suất tối đa (hp @ rpm) | 83 @ 6.000 | |||||
Mô-men xoắn cực đại (Nm @ rpm) | 114 @ 4.000 | |||||
Hộp số | 5 MT | 4 AT | 5 MT | 4 AT | ||
Hệ dẫn động | FWD | |||||
Phanh trước - sau | Đĩa - Tang trống | |||||
Hệ thống treo trước - sau | MacPherson - Thanh xoắn | |||||
Hệ thống lái | Trợ lực điện |
Thay đổi lớn về thiết kế nội, ngoại thất nhưng Hyundai i10 vẫn giữ nguyên động cơ Kappa 1.2 như bản cũ. Công suất đạt 83 mã lực (giảm 4 mã lực) và mô-men xoắn cực đại 114 Nm (giảm 7 Nm) so với bản tiền nhiệm. Xe đi kèm hộp số tự động 4 cấp hoặc số sàn 5 cấp. Với việc giảm cả công suất và mô-men xoắn, việc vận hành của i10 có thể bị ảnh hưởng đôi chút.
An toàn Hyundai i10 2024
Hyundai i10 thế hệ mới giờ đây không hề kém cạnh đối thủ khi ngoài những trang bị cơ bản như: Chống bó cứng phanh (ABS), Phân phối lực phanh điện tử (EBD), Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA)… Trên bản AT Hatchback sẽ có thêm Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAC) và Cân bằng điện tử (EBD).
HYUNDAI GRAND i10 | HATCHBACK | SEDAN | ||||
1.2 MT Tiêu chuẩn | 1.2 MT | 1.2 AT | 1.2 MT Tiêu chuẩn | 1.2 MT | 1.2 AT | |
Số túi khí | 1 | 2 | 1 | 2 | ||
Hệ thống chống bó cứng phanh | Không | Có | Không | Có | ||
Cân bằng điện tử | Không | Có | Không | |||
Hỗ trợ phanh khẩn cấp | Không | Có | Không | Có | ||
Phân phối lực phanh điện tử | Không | Có | Không | Có | ||
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Không | Có | Không | |||
Cảm biến áp suất lốp | Không | Có | Không | Có | ||
Camera lùi | Không | Có | Không | Có | ||
Cảm biến lùi | Không | Có | Không | Có | ||
Chìa khóa mã hóa & hệ thống chống trộm Immobilizer | Có |
Ngoại trừ bản tiêu chuẩn, hai bản còn lại có thêm cảm biến áp suất lốp (Đây là một trang bị vượt trội so với các đối thủ, thậm chí nhiều mẫu xe hạng B, C cũng chưa có). Biến thể sedan của Hyundai i10 sẽ không có Hỗ trợ khởi hành ngang dốc, Cân bằng điện tử, Cruise Control. Điểm trừ là Camera lùi và Cảm biến đỗ xe phía sau sẽ chỉ được trang bị từ phiên bản 1.2MT trở lên
Mức tiêu hao nhiên liệu Hyundai i10
Sử dụng động cơ dung tích nhỏ giúp Hyundai i10 có được mức tiêu thụ nhiên liệu tiết kiệm tốt.
HYUNDAI GRAND i10 | HATCHBACK | SEDAN | ||||
1.2 MT Tiêu chuẩn | 1.2 MT | 1.2 AT | 1.2 MT Tiêu chuẩn | 1.2 MT | 1.2 AT | |
Ngoài đô thị | 4,6 | 5 | 4,6 | 4,79 | ||
Trong đô thị | 6,8 | 7,6 | 6,8 | 8,28 | ||
Hỗn hợp | 5,4 | 6 | 5,4 | 6,07 |
Tin cũ hơn
So sánh các phiên bản Toyota Innova Cross 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
So sánh Toyota Innova Cross 2.0 HEV và Hyundai Custin bản 2.0T Cao cấp
So sánh Hyundai Tucson 1.6 T-GDi và Ford Territory Titanium X 2024
So sánh MG7 Premium 2024 và Toyota Camry 2.5Q 2024: giá bán, thông số, tiện nghi và an toàn
So sánh các phiên bản Subaru Forester tại Việt Nam
Có thể bạn quan tâm
-
So sánh các phiên bản MG ZS 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toànMG ZS là dòng SUV cỡ nhỏ mang phong cách thể thao và hiện đại, thuộc thương hiệu MG (Morris Garages). 1 trong những thương hiệu xe ô tô hiện đại đến từ Anh Quốc, được tập đoàn SAIC của Trung Quốc mua lại.
-
So sánh Peugeot 3008 2024 và Toyota Cross 2024Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế, nhu cầu sở hữu ô tô tại Việt Nam ngày càng gia tăng, đặc biệt trong phân khúc Crossover – dòng xe được ưa chuộng nhờ sự linh hoạt và tiện dụng vượt trội.
-
So sánh xe Toyota Camry 2024 và Nissan Teana 2024So sánh xe Toyota Camry 2024 và Nissan Teana 2024 một cách chân thực cho thấy chất lượng của Toyota Camry, mặc dù nổi tiếng với danh hiệu "ông hoàng" trong phân khúc sedan hạng D, vẫn không hẳn vượt trội hoàn toàn so với đối thủ Nissan Teana
-
So sánh các phiên bản MG 7 2024 mới ra mắt: thông số, động cơ, tiện nghi, an toànNhà phân phối MG (SAIC Việt Nam) ra mắt MG7 cho thị trường Việt Nam ngày 28/8. MG7 là mẫu xe gầm thấp thuộc phân khúc sedan hạng D và cũng là mẫu sedan cao cấp nhất của thương hiệu Anh quốc.
-
So sánh các phiên bản Hyundai Tucson 2025 mới ra mắt về thông số, động cơ, tiện nghi, an toànHyundai Tucson 2025 mới ra mắt ngày 9/10/2024 là bản nâng cấp giữa vòng đời có 4 phiên bản. Hãy cùng Oto365 so sánh sự khác biệt giữa các phiên bản này.