Cập nhật giá xe Mitsubishi Xforce mới nhất tháng 4/2025
Thứ Hai, 14/04/2025 - 19:45 - loanpd
Mitsubishi Xforce vượt mốc doanh số 10.000 xe tại Việt Nam chỉ sau hơn nửa năm mở bán.
Mitsubishi Xforce sớm ghi nhận kết quả tích cực khi vươn lên dẫn đầu phân khúc về lượng bán. Kết thúc năm 2024, Xforce đạt doanh số 14.407 chiếc, cao nhất phân khúc.
Trong tháng 4, các phiên bản Mitsubishi Xforce Exceed, Premium, Ultimate 1 tông màu và Ultimate 2 tông màu đều được hãng ưu đãi dưới hình thức hỗ trợ tương đương 50% lệ phí trước bạ.
Với 2 phiên bản Xforce Exceed và Premium, khuyến mại lần lượt trị giá số tiền 32 triệu và 34 triệu đồng.
Trong khi đó, mẫu Xforce Ultimate 1 tông màu và Ultimate 2 tông màu lần lượt giảm 35 triệu và 35,5 triệu đồng.
Riêng phiên bản Xforce GLX không có ưu đãi từ hãng trong tháng này.
Bảng giá xe Mitsubishi Xforce mới nhất tháng 4/2025.
Phiên bản | Giá (triệu đồng) |
---|---|
Mitsubishi Xforce GLX | 599 |
Mitsubishi Xforce Exceed | 640 |
Mitsubishi Xforce Premium | 680 |
Mitsubishi Xforce Ultimate 1 tông màu | 705 |
Mitsubishi Xforce Ultimate 2 tông màu | 710 |
Giá lăn bánh Mitsubishi Xforce
Giá lăn bánh Mitsubishi Xforce gồm: Giá bán tại đại lý + Lệ phí trước bạ (từ 10-12%) + Phí đăng ký biển số (tối đa 20 triệu đồng) + Phí cấp giấy chứng nhận đăng kiểm (90.000 đồng) + Phí bảo trì đường bộ 1 năm (1.560.000 đồng) + Bảo hiểm TNDS bắt buộc với xe 5 chỗ (tối thiểu 480.700 đồng).
Ví dụ, khách hàng tại Hà Nội mua Mitsubishi Xforce Premium không gồm ưu đãi hiện sẽ phải chi số tiền khoảng 784 triệu đồng. Đây là mức giá lăn bánh Mitsubishi Xforce Premium cao nhất cả nước.
Trong đó, lệ phí trước bạ ở mức 12% của giá tính lệ phí trước bạ do xe đăng ký tại Hà Nội. Phí đăng ký biển số xe con tại Hà Nội cũng ở mức cao nhất - 20 triệu đồng.
Giá lăn bánh Mitsubishi Xforce GLX
Giá lăn bánh Mitsubishi Xforce GLX (Đơn vị tính: VND) |
|||||
Khoản phí |
Lăn bánh ở Hà Nội |
Lăn bánh ở Tp Hồ Chí Minh |
Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ |
Lăn bánh ở Hà Tĩnh |
Lăn bánh ở Tỉnh khác |
Giá Niêm yết |
599.000.000 |
||||
Phí trước bạ |
71.880.000 | 59.900.000 | 71.880.000 | 65.890.000 | 59.900.000 |
Phí Đăng kiểm |
340.000 |
||||
Phí bảo trì đường bộ (1 năm) |
1.560.000 |
||||
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (1 năm) |
480.700 |
||||
Phí biển số |
20.000.000 |
1.000.000 |
|||
Giá lăn bánh tạm tính | 693.260.700 | 681.280.700 | 674.260.700 | 668.270.700 | 662.280.700 |
Giá lăn bánh Mitsubishi Xforce Exceed
Giá lăn bánh Mitsubishi Xforce Exceed (Đơn vị tính: VND) |
|||||
Khoản phí |
Lăn bánh ở Hà Nội |
Lăn bánh ở Tp Hồ Chí Minh |
Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ |
Lăn bánh ở Hà Tĩnh |
Lăn bánh ở Tỉnh khác |
Giá Niêm yết |
640.000.000 |
||||
Phí trước bạ |
76.800.000 | 64.000.000 | 76.800.000 | 70400.000 | 64.000.000 |
Phí Đăng kiểm |
340.000 |
||||
Phí bảo trì đường bộ (1 năm) |
1.560.000 |
||||
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (1 năm) |
480.700 |
||||
Phí biển số |
20.000.000 |
1.000.000 |
|||
Giá lăn bánh tạm tính | 739.180.700 | 726.380.700 | 720.180.700 | 713.780.700 | 707.380.700 |
Giá lăn bánh Mitsubishi Xforce Premium
Giá lăn bánh Mitsubishi Xforce Premium (Đơn vị tính: VND) |
|||||
Khoản phí |
Lăn bánh ở Hà Nội |
Lăn bánh ở Tp Hồ Chí Minh |
Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ |
Lăn bánh ở Hà Tĩnh |
Lăn bánh ở Tỉnh khác |
Giá Niêm yết |
680.000.000 |
||||
Phí trước bạ |
81.600.000 | 68.000.000 | 81.600.000 | 74.800.000 | 68.000.000 |
Phí Đăng kiểm |
340.000 |
||||
Phí bảo trì đường bộ (1 năm) |
1.560.000 |
||||
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (1 năm) |
480.700 |
||||
Phí biển số |
20.000.000 |
1.000.000 |
|||
Giá lăn bánh tạm tính | 783.980.700 | 770.380.700 | 764.980.700 | 758.180.700 | 751.380.700 |
Giá lăn bánh Mitsubishi Xforce Ultimate
Giá lăn bánh Mitsubishi Xforce Ultimate (Đơn vị tính: VND) |
|||||
Khoản phí |
Lăn bánh ở Hà Nội |
Lăn bánh ở Tp Hồ Chí Minh |
Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ |
Lăn bánh ở Hà Tĩnh |
Lăn bánh ở Tỉnh khác |
Giá Niêm yết |
705.000.000 |
||||
Phí trước bạ |
84.600.000 | 70.500.000 | 84.600.000 | 91.650.000 | 70.500.000 |
Phí Đăng kiểm |
340.000 |
||||
Phí bảo trì đường bộ (1 năm) |
1.560.000 |
||||
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (1 năm) |
480.700 |
||||
Phí biển số |
20.000.000 |
1.000.000 |
|||
Giá lăn bánh tạm tính | 811.980.700 | 797.880.700 | 792.980.700 | 800.030.700 | 778.880.700 |
Giá lăn bánh Mitsubishi Xforce Ultimate 2 tông màu (Nóc sơn đen)
Giá lăn bánh Mitsubishi Xforce Ultimate 2 tông màu (Đơn vị tính: VND) |
|||||
Khoản phí |
Lăn bánh ở Hà Nội |
Lăn bánh ở Tp Hồ Chí Minh |
Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ |
Lăn bánh ở Hà Tĩnh |
Lăn bánh ở Tỉnh khác |
Giá Niêm yết |
710.000.000 |
||||
Phí trước bạ |
85.200.000 | 71.000.000 | 85.200.000 | 92.300.000 | 71.000.000 |
Phí Đăng kiểm |
340.000 |
||||
Phí bảo trì đường bộ (1 năm) |
1.560.000 |
||||
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (1 năm) |
480.700 |
||||
Phí biển số |
20.000.000 |
1.000.000 |
|||
Giá lăn bánh tạm tính | 817.580.700 | 803.380.700 | 798.580.700 | 805.680.700 | 784.380.700 |
Đánh giá xe Mitsubishi Xforce
Mitsubishi Xforce được trang bị hệ thống hộp số tự động vô cấp CVT kết hợp với động cơ 1.5L MIVEC, cho khả năng tăng tốc mạnh mẽ và mượt mà, đồng thời tiết kiệm nhiên liệu.
Xe có thước tổng thể (D x R x C): 4.390 x 1.810 x 1.660mm, đây được xem là sản phẩm có kích thước tổng thể lớn nhất phân khúc SUV cỡ B tại thị trường ô tô Việt Nam.

Bên cạnh kích thước lớn, Xforce cũng là dòng xe có không gian nội thất rộng rãi nhất và khoảng sáng gầm xe lớn nhất so với các đối thủ. Khoảng sáng gầm của Xforce lên đến 220mm.
Sản phẩm mới ra mắt của Mitsubishi lần này có các điểm nổi bật khác như hệ thống chấm điểm lái xe, hệ thống kiểm soát vào cua chủ động AYC và hệ thống hỗ trợ lái xe an toàn tiên tiến ADAS tiện nghi.
Hàng ghế thứ hai của xe có khả năng điều chỉnh ngả 8 cấp độ, cốp đóng, mở điện, chế độ rảnh tay tích hợp đá cốp cũng là ưu điểm đáng kể của Xforce.
Xe còn được trang bị đến 4 chế độ lái khác nhau (Đường bình thường, Đường ngập nước, Đường sỏi đá, Đường bùn lầy), giúp khả năng di chuyển ổn định trên mọi địa hình. Hệ thống treo được tinh chỉnh phù hợp với điều kiện đường sá Việt Nam.
Điểm khác biệt nữa có thể nhắc tới là khu vực để đồ có tới 31 vị trí khác nhau trong xe và khoang chứa hành lý có thể sắp xếp linh hoạt.
Bài liên quan
Tin cũ hơn
Cập nhật giá Toyota Vios tháng 2/2025: Có ưu đãi gì hấp dẫn?
Giá xe Honda City tháng 12/2024: Giảm 50% phí trước bạ
Xe bán tải tháng 8/2023: Ford Ranger dậm chân tại chỗ, Toyota Hilux 'ế ẩm'
hân khúc xe bán tải tháng 8/2023 không có quá nhiều sự khác biệt, hầu hết các mẫu xe đều có doanh số giảm so với tháng trước.
Sedan cỡ B bán chạy nhất năm 2024: Toyota Vios đòi lại ngôi
Dongfeng Changan sáp nhập: Tham vọng thống trị thị trường?
Có thể bạn quan tâm
-
Bom nổ chậm" Takata: Honda lại bị kiện, triệu hồi có đủ?Tại bang California, Honda đang đối mặt với vụ kiện liên quan đến cái chết của một nữ bác sĩ 28 tuổi ở quần đảo Cayman, nguyên nhân xuất phát từ lỗi nghiêm trọng của túi khí Takata trên chiếc Honda Fit đời 2008 mà cô sử dụng.
-
Top 10 xe ô tô "ế ẩm" nhất thị trường Việt nửa đầu 2025Theo báo cáo mới nhất từ VAMA (Hiệp hội các nhà sản xuất ô tô Việt Nam), nửa đầu năm 2025 chứng kiến sự lao dốc doanh số của nhiều mẫu xe nhập khẩu và gầm cao.
-
Doanh số lao dốc: Những mẫu xe "ế ẩm" nhất thị trường tháng 5/2025Kia Morning, Ford Explorer, Toyota Alphard và Suzuki Jimny là những mẫu xe ghi nhận doanh số thấp nhất trong bảng xếp hạng tháng vừa qua, cho thấy dấu hiệu hụt hơi rõ rệt trong cuộc đua cạnh tranh trên thị trường.
-
Nissan Leaf bản giá rẻ bị cắt giảm những trang bị nào?So với các phiên bản cao hơn, Nissan Leaf bản giá rẻ không được trang bị cụm đèn hậu kiểu mới.
-
Top 10 xe ôtô bán chạy nhất thế giới năm 2024: Toyota chiếm đa sốTheo số liệu thống kê, trong năm 2024, vị trí xe bán nhiều nhất trên thế giới thuộc về Toyota RAV4 với 1.187.000 xe, vị trí thứ hai thuộc về Tesla Model Y với 1.185.000 xe. Trong top bán chạy năm 2024, phân nửa là xe Toyota.