Giá xe Toyota Vios mới nhất tháng 10/2024

Thứ Hai, 07/10/2024 - 11:45 - loanpd

Tháng 10/2024, khách hàng mua xe Toyota Vios sẽ tiết kiệm được 100% lệ phí trước bạ do được hãng hỗ trợ và chính sách cho xe sản xuất, lắp ráp trong nước.

Giá xe Toyota Vios 2024 mới nhất

Tháng 10/2024, Toyota Việt Nam (TMV), Công ty Tài chính Toyota Việt Nam (TFSVN) cùng hệ thống đại lý triển khai chương trình ưu đãi với khách hàng mua mẫu xe Vios.

Toyota Vios đang được chính hãng hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ. Ảnh: Thanh Tùng

Theo chương trình, khách hàng mua Toyota Vios sẽ được nhận đồng thời hai gói khuyến mại gồm hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ và ưu đãi lãi suất 5,99%/năm khi trả góp.

Trong đó, mức hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ tối đa với khách hàng mua Toyota Vios E MT là 23 triệu đồng, bản E CVT là 25 triệu đồng và bản G CVT là 27 triệu đồng.

Trừ thẳng vào giá bán, chi phí mua xe Toyota Vios E MT chỉ còn 435 triệu đồng. Tương tự, Toyota Vios E CVT còn 463 triệu đồng và Vios G CVT là 518 triệu đồng.

Toyota Vios E MT E CVT G CVT
Giá 435 triệu 463 triệu 518 triệu

 

Giá lăn bánh Toyota Vios tại Hà Nội chỉ còn từ 489 triệu đồng. Ảnh: TMV

Giá lăn bánh Toyota Vios 2024

Giá lăn bánh Toyota Vios sẽ gồm: Giá bán tại đại lý + Lệ phí trước bạ (10 – 12%) + Phí đăng ký biển số (tối đa 20 triệu đồng) + Phí cấp giấy chứng nhận đăng kiểm (90.000 đồng) + Phí bảo trì đường bộ 1 năm (1.560.000 đồng) + Bảo hiểm TNDS bắt buộc với xe 5 chỗ (tối thiểu 480.700 đồng).

Trong đó, lệ phí trước bạ ở mức 12% của giá tính lệ phí trước bạ do xe đăng ký tại Hà Nội. Phí đăng ký biển số xe con tại Hà Nội cũng ở mức cao nhất 20 triệu đồng.

Tuy nhiên, từ 1/9 thì ô tô sản xuất lắp ráp trong nước sẽ được giảm 50% lệ phí trước bạ. Như vậy, khách hàng mua Toyota Vios tại Hà Nội chỉ tốn thêm một khoản chi phí nhỏ. Còn tại một số địa phương mức thu lệ phí trước bạ 10%, khách hàng gần như không tốn khoản này.

Như vậy, nếu khách hàng mua xe Toyota Vios và làm các thủ tục ra biển số trong tháng 10, giá lăn bánh tại Hà Nội sẽ từ 489 triệu đồng.

Toyota Vios phiên bản nâng cấp tại Việt Nam. Ảnh: Toyota Hà Đông

Giá lăn bánh Toyota Vios 1.5E MT

Giá lăn bánh Toyota Vios E 1.5 MT (Đơn vị: VND)
Khoản phí Lăn bánh ở Hà Nội (đồng) Lăn bánh ở TP Hồ Chí Minh (đồng) Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) Lăn bánh ở Hà Tĩnh (đồng) Lăn bánh ở Tỉnh khác (đồng)
Giá niêm yết 435.000.000 435.000.000 435.000.000 435.000.000 435.000.000
Phí trước bạ 52.200.000 43.500.000 52.200.000 47.850.000 43.500.000
Phí đăng kiểm 340.000 340.000 340.000 340.000 340.000
Phí bảo trì đường bộ (1 năm) 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (1 năm) 480.700 480.700 480.700 480.700 480.700
Phí biển số 20.000.000 20.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000
Giá lăn bánh tạm tính 509,580,700 500,880,700 490,580,700 486,230,700 481,880,700
Giá lăn bánh giảm 50% trước bạ tạm tính 483,480,700 479,130,700 464,480,700 462,305,700 460,130,700

Giá lăn bánh Toyota Vios E CVT

Giá lăn bánh Toyota Vios E 1.5 CVT (Đơn vị: VND)
Khoản phí Lăn bánh ở Hà Nội (đồng) Lăn bánh ở TP Hồ Chí Minh (đồng) Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) Lăn bánh ở Hà Tĩnh (đồng) Lăn bánh ở Tỉnh khác (đồng)
Giá niêm yết 463.000.000 463.000.000 463.000.000 463.000.000 463.000.000
Phí trước bạ 55.560.000 46.300.000 55.560.000 50.930.000 46.300.000
Phí đăng kiểm 340.000 340.000 340.000 340.000 340.000
Phí bảo trì đường bộ (1 năm) 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (1 năm) 480.700 480.700 480.700 480.700 480.700
Phí biển số 20.000.000 20.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000
Giá lăn bánh 540,940,700 531,680,700 521,940,700 517,310,700 512,680,700
Giá lăn bánh giảm 50% trước bạ tạm tính 513,160,700 508,530,700 494,160,700 491,845,700 489,530,700

Giá lăn bánh Toyota Vios G CVT

Giá lăn bánh Toyota Vios G 1.5 CVT (Đơn vị: VND)
Khoản phí Lăn bánh ở Hà Nội (đồng) Lăn bánh ở TP Hồ Chí Minh (đồng) Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) Lăn bánh ở Hà Tĩnh (đồng) Lăn bánh ở Tỉnh khác (đồng)
Giá niêm yết 518.000.000 518.000.000 518.000.000 518.000.000 518.000.000
Phí trước bạ 62.160.000 51.800.000 62.160.000 56.980.000 51.800.000
Phí đăng kiểm 340.000 340.000 340.000 340.000 340.000
Phí bảo trì đường bộ (1 năm) 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (1 năm) 480.700 480.700 480.700 480.700 480.700
Phí biển số 20.000.000 20.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000
Giá lăn bánh 602,540,700 592,180,700 583,540,700 578,360,700 573,180,700
Giá lăn bánh giảm 50% trước bạ tạm tính 571,460,700 566,280,700 552,460,700 549,870,700 547,280,700

Đánh giá Toyota Vios 2024

So với bản cũ, Toyota Vios hiện tại có ngoại hình thay đổi tập trung ở đầu xe, đi kèm với đó nâng cấp thêm một số tính năng, công nghệ.

Về ngoại thất, Toyota Vios sẽ thay đổi thiết kế của cản trước, lưới tản nhiệt, cụm đèn trước và đèn sương mù làm tăng sự khỏe khoắn. Cản sau cũng tái thiết kế, sử dụng nhựa đen. La-zăng cũng có thiết kế mới nhưng vẫn giữ nguyên kích thước.

Bên cạnh đó, đèn xe trên các phiên bản Toyota Vios cũng sẽ sử dụng bi-LED bóng chiếu, thay cho halogen phản xạ đa hướng, bóng chiếu/ LED phản xạ đa hướng trên bản hiện tại.

Nội thất Toyota Vios nâng cấp

Bên trong nội thất, Toyota Vios cũng sẽ có ghế thể thao hơn với da tông màu đen, cổng sạc USB Type-C hàng 2. Riêng Vios G CVT sẽ có thêm lẫy chuyển số sau vô-lăng và màn hình giải trí trung tâm dạng nổi kích thước 9 inch, kết nối điện thoại thông minh. Hai phiên bản E MT và E CVT còn lại cũng được bổ sung nút đàm thoại rảnh tay trên vô-lăng.

Đáng chú ý trên phiên bản G cao cấp nhất có giá bán không đổi sẽ có thêm cảnh báo tiền va chạm (PCS) và cảnh báo lệch làn đường (LDA).

Động cơ và hộp số của xe không thay đổi so với phiên bản cũ. Toyota Vios tại Việt Nam vẫn sử dụng động cơ dung tích 1.5 lít, cho công suất 107 mã lực đi kèm hộp số tự động vô cấp CVT.

Chia sẻ

Tin cũ hơn

Xu hướng mua xe SUV hạng C của người Việt trong năm 2023

Trải qua năm 2023, phân khúc SUV hạng C tại thị trường Việt Nam vẫn tiếp tục giữ vững sức mạnh dẫn đầu với doanh số bán hàng đáng kể. Trong số các mẫu xe trong phân khúc này, Mazda CX-5 đã nổi lên như một đối thủ đáng gờm, với mức doanh số bán hàng ấn tượng, thể hiện sự ổn định và sức hấp dẫn của mình trên thị trường.

Loạt xe âm thầm dừng bán ở Việt Nam năm 2024

Nhiều mẫu xe dưới đây đã âm thầm biến mất khỏi thị trường Việt mà không có lý giải cụ thể từ hãng xe.

Xe điện cỡ nhỏ: Giải pháp giao thông đô thị trong tương lai

Theo nhiều nghiên cứu, hầu hết năng lượng bị lãng phí khi phải chở trọng lượng của chính chiếc xe. Xe quá khổ là một phần nguyên nhân gốc rễ gây ra tình trạng tắc nghẽn giao thông trong đô thị, ô nhiễm, lãng phí năng lượng, vật liệu và không gian công cộng.

Từ năm 2035: Nhu cầu ô tô tại Việt Nam sẽ tăng trưởng mạnh

Trong báo cáo Điểm lại mới nhất của các chuyên gia Ngân hàng Thế giới (WB) về hành trình chuyển đổi sang xe điện tại Việt Nam, từ năm 2035 trở đi, nhu cầu xe hơi tại Việt Nam được dự đoán sẽ tăng mạnh, lên đến gần 54 triệu xe cộng dồn, dẫn đến tỷ lệ cơ giới hóa bằng xe hơi đạt 312 xe trên 1.000 dân, so với tỷ lệ 22 xe trong năm 2023.

Thị trường xe điện Việt Nam ra sao sau khi VinFast dừng thuê pin?

Sau khi VinFast chấm dứt chính sách thuê pin và điều chỉnh giá bán, thị trường ô tô điện Việt Nam ghi nhận những biến động đáng kể, đặc biệt về chi phí sở hữu ban đầu. Việc loại bỏ tùy chọn thuê pin khiến giá niêm yết xe tăng lên, đồng thời tác động trực tiếp đến quyết định mua xe của người tiêu dùng.

Có thể bạn quan tâm