Chi tiết các khoản phí phải đóng khi mua xe ô tô mới 2025: Không đọc là thiệt!

Thứ Sáu, 11/04/2025 - 17:42 - tienkm

Bên cạnh giá niêm yết từ nhà sản xuất hoặc đại lý, người mua ô tô còn phải chi trả thêm một số khoản phí và lệ phí bắt buộc theo quy định của pháp luật để xe có thể chính thức lăn bánh trên đường. Để giúp quý độc giả nắm rõ các chi phí phát sinh khi mua xe, nội dung dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết và cập nhật mới nhất.

Tổng hợp các loại phí khi mua xe ô tô mới nhất năm 2025.

Hiểu đúng về lệ phí trước bạ – Khoản phí đầu tiên cần nắm khi tính “giá lăn bánh” ô tô tại Việt Nam

Khi mua ô tô mới, người tiêu dùng không chỉ cần quan tâm đến giá niêm yết từ hãng hay đại lý, mà còn phải tính đến hàng loạt khoản phí và lệ phí bắt buộc trước khi xe chính thức được lăn bánh hợp pháp trên đường. Theo quy định hiện hành, có 05 loại phí và lệ phí cơ bản cấu thành nên tổng chi phí sở hữu ban đầu, thường được gọi là “giá lăn bánh”. Trong số đó, lệ phí trước bạ là một khoản phí lớn và quan trọng nhất.

1. Lệ phí trước bạ – Khoản chi phí chiếm tỷ trọng cao trong giá lăn bánh

Căn cứ theo Khoản 5 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 51/2025/NĐ-CP), lệ phí trước bạ đối với ô tô được xác định cụ thể như sau:

  • Đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc kéo bởi ô tô, cùng các loại xe tương tự: Mức lệ phí chung là 2%.

Tuy nhiên, với từng nhóm phương tiện cụ thể, mức thu lệ phí trước bạ lần đầu sẽ khác nhau:

(i) Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi (bao gồm cả xe pick-up chở người):

  • Mức thu lệ phí trước bạ lần đầu: 10% giá tính lệ phí.
  • Lưu ý: Ở một số tỉnh, thành phố có thể áp dụng mức cao hơn, tối đa 15%, tùy theo quyết định của Hội đồng nhân dân địa phương.

(ii) Ô tô pick-up chở hàng (tối đa 5 chỗ ngồi và trọng lượng chuyên chở < 950kg) và ô tô tải VAN:

  • Mức thu lần đầu: 60% mức lệ phí trước bạ áp dụng cho xe chở người dưới 9 chỗ.

(iii) Ô tô điện chạy pin:

  • Từ 01/03/2025 đến 28/02/2027: Miễn lệ phí trước bạ lần đầu (0%).
  • Từ 01/03/2027 đến 28/02/2029: Mức thu bằng 50% so với ô tô chạy xăng hoặc dầu có cùng số chỗ.

(iv) Đối với các xe kể trên từ lần thứ hai trở đi:

  • Lệ phí trước bạ thống nhất toàn quốc: 2%.

Việc xác định loại xe và mức thu cụ thể được căn cứ theo Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp. Cơ quan thuế sẽ sử dụng thông tin này để xác định chính xác lệ phí trước bạ phải nộp đối với từng phương tiện.

Lệ phí trước bạ đối với ô tô = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)

(2) Lệ phí đăng ký xe ô tô và cấp biển số xe ô tô

Năm 2025 hiện nay, khi cá nhân làm thủ tục cấp biển số xe mới đối với trường hợp chủ xe chưa được cấp biển số định danh thì phải nộp lệ phí cấp biển số mới theo quy định tại Thông tư 60/2023/TT-BTC, cụ thể như sau:

Đơn vị tính: đồng/lần/xe

Số TT Nội dung thu lệ phí Khu vực I Khu vực II Khu vực III
1 Xe ô tô, trừ xe ô tô quy định tại điểm 2, điểm 3 Mục này 500.000 150.000 150.000
2 Xe ô tô chờ người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up) 20.000.000 1.000.000 200.000
3 Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời 200.000 150.000 150.000
4 Xe mô tô      
a Trị giá đến 15.000.000 đồng 1.000.000 200.000 150.000
b Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng 2.000.000 400.000 150.000
c Trị giá trên 40.000.000 đồng 4.000.000 800.000 150.000

Phân vùng địa lý tính phí theo Thông tư 60/2023/TT-BTC và phí đăng kiểm ô tô: Cần nắm rõ để tính đúng “giá lăn bánh”

Trong quá trình tính toán chi phí lăn bánh cho một chiếc ô tô mới, yếu tố khu vực hành chính nơi đăng ký xe có ảnh hưởng trực tiếp đến một số loại phí, đặc biệt là lệ phí trước bạphí cấp biển số. Theo quy định tại Thông tư 60/2023/TT-BTC của Bộ Tài chính, các khu vực được phân chia theo ranh giới hành chính như sau:

Phân loại địa bàn theo Thông tư 60/2023/TT-BTC

Khu vực I:

Gồm Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, bao gồm toàn bộ các quận, huyện trực thuộc, không phân biệt là khu vực nội thành hay ngoại thành. Đây là hai trung tâm đô thị đặc biệt, nơi áp dụng mức phí cao nhất trong các loại lệ phí đăng ký xe.

Khu vực II:

Gồm các thành phố trực thuộc Trung ương còn lại (ngoại trừ Hà Nội và TP.HCM), và các thành phố trực thuộc tỉnh hoặc thị xã. Phạm vi áp dụng bao trùm toàn bộ địa bàn hành chính cấp quận, huyện, phường, xã, không phân biệt giữa nội đô hay vùng ven.

Khu vực III:

Bao gồm toàn bộ các địa phương còn lại không thuộc khu vực I và II, tức là các huyện, xã ở vùng nông thôn hoặc khu vực xa trung tâm. Mức phí áp dụng tại khu vực này thường thấp hơn, giúp giảm đáng kể chi phí lăn bánh cho người mua xe.

(3) Phí đăng kiểm và lệ phí cấp Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường

Theo Biểu 1 ban hành kèm theo Thông tư 55/2022/TT-BTC, phí kiểm định được quy định rõ đối với từng loại phương tiện cơ giới đang lưu hành. Cụ thể:

Phí kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường: Đây là mức phí bắt buộc mà chủ xe phải nộp khi đưa phương tiện đi đăng kiểm tại các trung tâm đăng kiểm được cấp phép.

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm: Là khoản thu riêng, nhằm cấp Giấy chứng nhận kết quả kiểm định đạt yêu cầu, được sử dụng để lưu thông hợp pháp trên đường.

Mức phí cụ thể sẽ phụ thuộc vào loại xe, số chỗ ngồi, và mục đích sử dụng (cá nhân hay kinh doanh). Các mức phí này thường dao động từ vài trăm nghìn đến hơn một triệu đồng cho mỗi kỳ đăng kiểm.

Đơn vị tính: 1.000 đồng/xe

TT Loại xe cơ giới Mức giá
1 Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng 570
2 Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo 360
3 Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn 330
4 Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn 290
5 Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự 190
6 Rơ moóc, sơ mi rơ moóc 190
7 Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt 360
8 Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) 330
9 Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe) 290
10 Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương 250
11 Xe ba bánh và các loại phương tiện vận chuyển tương tự 110

(4) Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc: Những khoản bắt buộc cần nắm rõ trước khi xe lăn bánh

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường Theo quy định tại Thông tư 199/2016/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 36/2022/TT-BTC), mức thu lệ phí khi cấp Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới đang lưu hành được ấn định như sau:

Đối với đa số phương tiện cơ giới: Mức lệ phí là 40.000 đồng/giấy chứng nhận cho mỗi lần cấp.

Đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương): Mức thu được điều chỉnh cao hơn, là 90.000 đồng/giấy chứng nhận. Đây là mức phí áp dụng phổ biến đối với các dòng sedan, hatchback, SUV và crossover cá nhân tại Việt Nam.

Việc nắm rõ mức thu này là cần thiết để người mua xe chủ động hơn trong việc dự trù chi phí lăn bánh, đồng thời tránh phát sinh các chi phí ngoài dự kiến trong quá trình hoàn thiện thủ tục đăng kiểm.

Phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới

Đây là khoản chi phí bắt buộc theo quy định của pháp luật, nhằm đảm bảo quyền lợi cho bên thứ ba trong các trường hợp tai nạn giao thông gây thiệt hại về người và tài sản. Mức phí bảo hiểm được quy định cụ thể tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP, với thời hạn bảo hiểm tiêu chuẩn là 1 năm (mức phí chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng – VAT).

Mức phí bảo hiểm sẽ phụ thuộc vào loại xe, số chỗ ngồi, mục đích sử dụng (cá nhân hay kinh doanh) và được tính toán theo từng nhóm phương tiện cụ thể như xe máy, ô tô con, ô tô tải, xe khách...

Việc mua đúng loại bảo hiểm và nắm rõ mức phí là yêu cầu bắt buộc trước khi đưa xe tham gia giao thông. Đồng thời, đây cũng là cơ sở pháp lý quan trọng để chủ xe được đảm bảo quyền lợi khi xảy ra sự cố ngoài ý muốn trên đường.

TT Loại xe Phí bảo hiểm (đồng)
I Mô tô 2 bánh  
1 Dưới 50 cc 55.000
2 Từ 50 cc trở lên 60.000
II Mô tô 3 bánh 290.000
III Xe gắn máy (bao gồm xe máy điện) và các loại xe cơ giới tương tự  
1 Xe máy điện 55.000
2 Các loại xe còn lại 290.000
IV Xe ô tô không kinh doanh vận tải  
1 Loại xe dưới 6 chỗ 437.000
2 Loại xe từ 6 đến 11 chỗ 794.000
3 Loại xe từ 12 đến 24 chỗ 1.270.000
4 Loại xe trên 24 chỗ 1.825.000
5 Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) 437.000
V Xe ô tô kinh doanh vận tải  
1 Dưới 6 chỗ theo đăng ký 756.000
2 6 chỗ theo đăng ký 929.000
3 7 chỗ theo đăng ký 1.080.000
4 8 chỗ theo đăng ký 1.253.000
5 9 chỗ theo đăng ký 1.404.000
6 10 chỗ theo đăng ký 1.512.000
7 11 chỗ theo đăng ký 1.656.000
8 12 chỗ theo đăng ký 1.822.000
9 13 chỗ theo đăng ký 2.049.000
10 14 chỗ theo đăng ký 2.221.000
11 15 chỗ theo đăng ký 2.394.000
12 16 chỗ theo đăng ký 3.054.000
13 17 chỗ theo đăng ký 2.718.000
14 18 chỗ theo đăng ký 2.869.000
15 19 chỗ theo đăng ký 3.041.000
16 20 chỗ theo đăng ký 3.191.000
17 21 chỗ theo đăng ký 3.364.000
18 22 chỗ theo đăng ký 3.515.000
19 23 chỗ theo đăng ký 3.688.000
20 24 chỗ theo đăng ký 4.632.000
21 25 chỗ theo đăng ký 4.813.000
22 Trên 25 chỗ [4.813.000 + 30.000 x (số chỗ - 25 chỗ)]
23 Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) 933.000
VI Xe ô tô chở hàng (xe tải)  
1 Dưới 3 tấn 853.000
2 Từ 3 đến 8 tấn 1.660.000
3 Trên 8 đến 15 tấn 2.746.000
4 Trên 15 tấn 3.200.000

(5) Phí bảo trì đường bộ

Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ từ ngày 1/2/2024 như sau:

Trường hợp số tiền phí phải nộp là số tiền lẻ thì tổ chức thu phí tính tròn số theo nguyên tắc số tiền phí lẻ dưới 500 đồng thì tính tròn xuống, số tiền phí lẻ từ 500 đồng đến dưới 1.000 đồng thì tính tròn lên 1.000 đồng.

Số TT Loại phương tiện chịu phí Mức thu (nghìn đồng)
1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng
1 Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh 130 390 780 1.560 2.280 3.000
2 Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe quy định tại điểm 1 nêu trên); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ 180 540 1.080 2.160 3.150 4.150
3 Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg 270 810 1.620 3.240 4.730 6.220
4 Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg 390 1.170 2.340 4.680 6.830 8.990
5 Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg 590 1.770 3.540 7.080 10.340 13.590
6 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg 720 2.160 4.320 8.640 12.610 16.590
7 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg 1.040 3.120 6.240 12.480 18.220 23.960
8 Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên 1.430 4.290 8.580 17.160 25.050 32.950

Ghi chú:

- Mức thu của 01 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 92% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.

- Mức thu của 01 tháng năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 36 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.

- Thời gian tính phí theo Biểu nêu trên tính từ khi đăng kiểm xe, không bao gồm thời gian của chu kỳ đăng kiểm trước. Trường hợp chủ phương tiện chưa nộp phí của chu kỳ trước thì phải nộp bổ sung tiền phí của chu kỳ trước, số tiền phải nộp = Mức thu 01 tháng x số tháng phải nộp của chu kỳ trước.

- Khối lượng toàn bộ là: Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông ghi trên giấy chứng nhận kiểm định của phương tiện.

Chia sẻ

Tin cũ hơn

BMW 1 Series thế hệ mới đã loại bỏ hộp số sàn

Mẫu xe nhập môn BMW 1 Series thế hệ mới đã được thay đổi cách đặt tên và loại bỏ tùy chọn hộp số sàn.

Ra mắt MG HS thế hệ mới với thiết kế khác lạ bổ sung phiên bản PHEV

Trong khuôn khổ sự kiện Goodwood Festival of Speed 2024. thương hiệu MG đã chính thức giới thiệu mẫu xe MG HS 2025. Phiên bản mới của mẫu crossover hạng C được thay đổi khá nhiều về thiết kế, đồng thời cải thiện độ tiện nghi của không gian nội thất và động cơ mới tiết kiệm nhiên liệu hơn.

Tinh chỉnh thiết kế Kia Telluride 2024 chốt giá từ 35.990 USD

Bước sang phiên bản 2024, Kia Telluride được tăng giá bán thêm 100 USD, đi kèm với một số cập nhật về kiểu dáng thiết kế.

Tại Mỹ, Siêu xe Aston Martin Valkyrie Spider đầu tiên có mặt với giá hơn 4 triệu USD

Chiếc Aston Martin Valkyrie Spider thuộc sở hữu của một nhà sưu tập nổi tiếng sống ở bang Utah (Mỹ) với mức giá hơn 4 triệu USD.

SUV thuần điện Audi Q8 e-tron chính thức ra mắt tại Việt Nam với giá bán từ 3,8 tỷ đồng

Audi chính thức ra mắt và công bố giá của mẫu SUV thuần điện Audi Q8 e-tron tại Việt Nam, đây là mẫu xe điện thứ 3 của Audi tại Việt Nam sau Audi e-tron GT và RS.

Có thể bạn quan tâm