Cảm biến OXY - Oxygen Sensor: Cấu tạo, thông số và nguyên lý

Thứ Hai, 18/12/2023 - 08:06 - hoangvv

Đây là bài viết thứ 10 về những cảm biến quan trọng trên ô tô quyết định đến sự hoạt động ổn định, công suất định mức và sự an toàn của động cơ ô tô.

Đây là bài viết thứ 10 về những cảm biến quan trọng trên ô tô quyết định đến sự hoạt động ổn định, công suất định mức và sự an toàn của động cơ ô tô. Cùng tìm hiểu chi tiết về cảm biến OXY – Oxygen sensor trong bài viết sau.

  • Oxygen sensor – chi tiết về cảm biến OXY
  • Cấu tạo và chức năng của cảm biến Oxy
  • Nguyên lí hoạt động của cảm biến Oxy
  • Thông số kĩ thuật của Oxygen Sensor
  • Cách thức kiểm tra và đo kiểm cảm biến oxy
  • Các hư hỏng thường gặp của cảm biến Oxy
  • Kinh nghiệm thực tế khi sửa chữa cảm biến Oxy

Oxygen sensor – chi tiết về cảm biến OXY

Tìm hiểu chi tiết cảm biến oxy

Các bạn có thể tham khảo tất cả các bài viết về cảm biến ô tô của VATC tại đường link phía trên. Còn ngay bây giờ chúng ta hãy cùng tìm hiểu chi tiết về cảm biến Oxy ngay dưới đây thông qua 9 mục như tất cả các bài viết phân tích cảm biến khác:

  • Chức năng và nhiệm vụ của cảm biến.
  • Cấu tạo của cảm biến.
  • Nguyên lí hoạt động của cảm biến khí thải.
  • Thông số kĩ thuật của cảm biến.
  • Sơ đồ mạch điện của cảm biến.
  • Vị trí của cảm biến.
  • Cách thức kiểm tra và đo kiểm cảm biến.
  • Các hư hỏng thường gặp của cảm biến.
  • Kinh nghiệm thực tế khi sửa chữa cảm biến.

Cấu tạo và chức năng của cảm biến Oxy

Chúng có có 2 loại cơ bản:

Cảm biến Oxy loại narrowband

Loại làm bằng Gốm Ziconium: Loại được làm bằng gốm ziconium và được phủ 1 lớp Platin ở bề mặt tiếp xúc với khí xả. có đường dẫn không khí đi vào bên trong lõi cảm biến. Ở điều kiện nhiệt độ cao (trên 350 độ C), với sự chênh lệch nồng độ khí xả của 2 bề mặt ngoài và trong lõi cảm biến, cảm biến sẽ tạo ra 1 tín hiệu điện áp nằm trong khoảng 0.1-0.9V.

  • Điện áp càng nhỏ là càng nghèo nhiên liệu.
  • Điện áp càng lớn là càng giàu nhiên liệu.

Để cảm biến nhanh đạt tới nhiệt độ vận hành khi mới khởi động (trên 350 độ C), Cảm biến khí thải ô tô có thêm 1 điện trở nung nóng bên trong để nung nóng cảm biến khi mới nổ máy.

  • Giá trị của điện trở nung nóng nằm khoảng 6-13Ω.

Loại làm bằng Titanium: Loại này làm bằng  titanium, loại này ít dùng vì giá thành rất đắt (phản ứng nhanh hơn, không cần đưa không khí đi vào lõi của cảm biến, độ bền cao hơn), loại này thay đổi điện trở theo nồng độ oxy trong khí xả.  Cảm biến có thêm 1 điện trở nung nóng bên trong để nung nóng cảm biến khi mới nổ máy.

Cảm biến Oxy loại Wideband

Loại cảm biến Wideband (A/F sensor) Loại cảm biến này phức tạp hơn, gồm có Nernst Cell giống cảm biến oxy Ziconium đồng thời có Pump Cell để Oxy hóa oxy trong buồng tham chiếu.

Chức năng và nhiệm vụ của cảm biến Oxy

Chúng được sử dụng để đo nồng độ oxy còn thừa trong khí xả gửi về ECU, ECU dựa vào tín hiệu cảm biến ô xy gửi về sẽ hiểu được tình trạng nhiên liệu đang giàu (đậm) hay đang nghèo (nhạt) và từ đó đưa ra tín hiệu điều chỉnh lượng phun cho thích hợp. Phân tích thông số Long Term Fuel Trim và Short Term Fuel Trim để thấy được sự hiệu chỉnh nhiên liệu.

Nguyên lí hoạt động của cảm biến Oxy

Loại cảm biến Oxy hay dùng là Ziconium:

– Được lắp tại ống xả , bề mặt làm việc của cảm biến khí thải ô tô tiếp xúc trực tiếp với khí xả, trong lõi của cảm biến có đường đưa không khí từ ngoài vào, sự chênh lệch về nồng độ oxy giữa 2 bề mặt của cảm biến sẽ tạo ra 1 điện áp: 0,1-0,9V.

  • Tín hiệu điện áp gần 0V là hỗn hợp nhiên liệu đang nghèo.
  • Tín hiệu điện ápgần 0.9V là hỗn hợp nhiên liệu đang giàu.

– cảm biến oxy làm việc trên dựa vào độ chênh lệch nồng độ oxy giữa 2 bề mặt của cảm biến, cảm biến sẽ làm việc tốt ở nhiệt độ 350̊C, cho nên người ta bố trí 1 bộ phận nung nóng trong cảm biến để giúp cảm biến nhanh đạt đến nhiệt độ làm  việc khi động cơ nguội.

– Khi On chìa dây sấy của cảm biến sẽ được ECU nhịp mát để nung nóng cảm biến.

– Những xe đời mới sử dụng thêm 1 cảm biến Oxy phía sau bầu xúc tác khí xả để giám sát sự làm việc của bầu xúc tác khí xả. Điện áp đầu ra của Oxygen Sensor số 2 rất ít thay đổi, thông thường nằm ở mức 0.45V.

Thông số kĩ thuật của Oxygen Sensor

Cảm biến oxy có 2 phần:

– Phần điện trở nung nóng: 6-13 Ω  (Loại A/F sensor : 2-4 Ω)

– Phần tín hiệu:

* Loại thường: ở dạng tín hiệu điện áp thay đổi

– Loại Ziconium: 0.1V -0,9V

– Loại Titanium: 0.1V – 5V

* Loại wideband (A/F): 2.2V -4.2V

Ngược với cảm biến Oxy loại thông thường, Điện áp cảm biến A/F càng lớn thể hiện là càng nghèo, điện áp càng nhỏ là càng đậm nhiên liệu.

Sơ đồ mạch điện

Vị trí của cảm biến Oxy

Có vị trí nằm ngay trên ống xả, gần chỗ nối chung cửa xả của các máy, những xe đời cũ chưa có bầu catalytic sử dụng 1 con cảm biến oxy, những xe đời mới có bầu catalytic thường có 2 con trên 1 nhánh, 1 con trước bầu trung hòa khí thải 1 con phía sau.

Cách thức kiểm tra và đo kiểm cảm biến oxy

– Sử dụng đồng hồ đo điện trở nung nóng của cảm biến nằm khoảng 6-13Ω. (cảm biến A/F khoảng 2-4Ω ).

– Sử dụng máy hiển thị sóng hoặc xem data list trong máy chẩn đoán để thấy được thông số của cảm biến trong lúc đang nổ máy, oxygen sensor số 1 phải dao động tín hiệu trong khoảng 0,1V-0,9V. cảm biến số 2 phải ít thay đổi (nếu thay đổi liên tục theo tín hiệu cảm biến oxy số 1 thì là bầu catalytic hư).

Bài liên quan

Chia sẻ

Tin cũ hơn

Start-Stop System – Hệ thống Khởi động – Dừng

Start-Stop System hay Stop-Start System - Hệ thống khởi động dừng hoặc hệ thống dừng khởi động (còn được gọi là S&S, xe điện micro hybrid hoặc micro hybrid (μHEV)) tự động tắt và khởi động lại động cơ đốt trong để giảm thời gian động cơ chạy không tải, do đó làm giảm mức

Hyundai Smartstream là gì – Hệ thống truyền động thông minh Hyundai

Hiệu suất của một chiếc ô tô được cho là được xác định bởi chuyển động của nó - chạy nhanh, chạy mạnh. Nhưng trong những năm gần đây, một số tiêu chuẩn mới đã được bổ sung để bổ sung cho các tiêu chí này, bao gồm tính thân thiện với môi trường và

Tổng hợp những loại cảm biến trên ô tô

Có rất nhiều loại cảm biến trên ô tô khác nhau, được nhà sản xuất xe hơi ứng dụng để gia tăng khả năng kiểm soát, nâng cao hiệu quả hoạt động, giảm thiểu lượng tiêu thụ nhiên liệu và đảm bảo tính an toàn hơn khi vận hành ô tô.

Cảnh báo va chạm phía trước làm được gì?Cảnh báo va chạm phía trước: "Người hùng thầm lặng" có mặt trên xe bạn

Tính năng cảnh báo va chạm phía trước (FCW) ngày càng được trang bị rộng rãi trên các mẫu ôtô phổ thông. Vậy hệ thống này mang lại lợi ích gì và hỗ trợ người lái ra sao trong quá trình vận hành xe?

Các đời xe Kia K5: lịch sử hình thành, các thế hệ

Kia K5 là phiên bản ô tô hạng trung do Kia sản xuất từ năm 2000. Rất nhiều người dùng cho rằng đây là một dòng xe khá thú vị, khi trải qua rất nhiều tên gọi trên nhiều thị trường ô tô kể từ khi ra mắt lần đầu tiên.

Có thể bạn quan tâm