So sánh các phiên bản Subaru Forester tại Việt Nam

Thứ Hai, 05/08/2024 - 19:34 - tienkm

Subaru Forester 2024 là mẫu xe có mức giá dễ tiếp cận và được yêu thích nhất của Subaru tại Việt Nam. Hiện tại, dòng xe này được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan và đang được phân phối rộng rãi trên thị trường Việt Nam. Với sự kết hợp giữa chất lượng và giá thành hợp lý, Subaru Forester 2023 đã nhanh chóng chiếm được cảm tình của người tiêu dùng Việt.

Hiện tại, Subaru Forester có ba phiên bản chính: Subaru Forester 2.0i-L, Subaru Forester 2.0i-S (đã ngừng nhập khẩu), và Subaru Forester 2.0i-S EyeSight. Ngoài ra, còn có phiên bản Subaru Forester GT Edition, thực chất là phiên bản Forester i-S hoặc Forester i-S EyeSight được trang bị thêm bộ phụ kiện GT. Do phiên bản Forester i-S đã ngừng nhập khẩu, trong bài viết này, chúng tôi chỉ so sánh hai phiên bản 2.0i-L và 2.0i-S EyeSight.

Tất cả các phiên bản của Subaru Forester đều sử dụng động cơ và hệ truyền động giống nhau, bao gồm:

  • Động cơ Boxer, 4 xy-lanh, dung tích 1995cc, phun nhiên liệu trực tiếp
  • Hộp số vô cấp CVT
  • Hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian đối xứng

Về phần thân và lốp xe

Phiên bản Forester 2.0i-L được trang bị mâm 17 inch với kích cỡ lốp 225/60 R17, trong khi phiên bản Forester 2.0i-S EyeSight sử dụng mâm 18 inch với kích cỡ lốp 225/55 R18. Sự khác biệt này mang lại những trải nghiệm lái xe khác nhau, phù hợp với nhu cầu và sở thích của từng khách hàng.

Hệ thống đèn Subaru Forester

Subaru Forester i-L

Subaru Forester i-S Eyesight

Đèn trước LED

Đèn trước LED tự động thay đổi tầm cao

Rửa đèn pha tự động kiểu pop-up

Rửa đèn pha tự động kiểu pop-up

Đèn sau LED

Đèn sau LED

Đèn sương mù sau

Đèn sương mù sau

Đèn sương mù trước halogen

Đèn sương mù trước LED

 

Đèn pha liếc theo góc lái (SRH)

Phiên bản Subaru Forester 2.0i-L được trang bị đèn sương mù trước loại Halogen. Trong khi đó, phiên bản Forester 2.0i-S EyeSight nổi bật với đèn sương mù trước LED, đèn pha LED có khả năng tự động thay đổi tầm cao, và tính năng đèn pha liếc theo góc lái, mang lại tầm nhìn tối ưu và an toàn hơn trong mọi điều kiện lái xe.

Cốp sau xe Subaru Forester

Subaru Forester i-L

Subaru Forester i-S Eyesight

Đèn khoang hành lý

Đèn khoang hành lý

Cấp nguồn điện 12-vôn ở khoang hành lý

Cấp nguồn điện 12-vôn ở khoang hành lý

Móc túi khoang hành lý(x4)

Móc túi khoang hành lý(x4)

Móc lưới khoang hành lý(x4)

Móc lưới khoang hành lý(x4)

Nắp che hành lý có thể thu gọn

Nắp che hành lý có thể thu gọn

Mở cửa bằng mã pin

Mở cửa bằng mã pin

 

Cửa cốp sau mở điện với chức năng nhớ độ cao

Hệ thống điều hòa Subaru Forester

Subaru Forester i-L

Subaru Forester i-S Eyesight

Hệ thống máy lạnh 2 vùng độc lập tự động có lọc chống bụi

Hệ thống máy lạnh 2 vùng độc lập tự động có lọc chống bụi

Cửa gió hàng ghế sau

Cửa gió hàng ghế sau

Sưởi kính sau có hẹn giờ

Sưởi kính sau có hẹn giờ

 

Kính chiếu hậu có sưởi

 

Sưởi Gương

Camera trên Subaru Forester

Subaru Forester i-L

Subaru Forester i-S Eyesight

Hệ thống âm thanh, màn hình hiển thị 8 inch với Navigation và 6 loa

Hệ thống âm thanh, màn hình hiển thị 8 inch với Navigation và 6 loa

Công tắc điều khiển hệ thống nghe nhìn lắp trên vô lăng

Công tắc điều khiển hệ thống nghe nhìn lắp trên vô lăng

Kết nối bluetooth gọi điện thoại rảnh tay

Kết nối bluetooth gọi điện thoại rảnh tay

Cổng USB đơn, cổng kết nối thiết bị ngoại vi và HDMI (bảng điều khiển trung tâm)

Cổng USB đơn, cổng kết nối thiết bị ngoại vi và HDMI (bảng điều khiển trung tâm)

Cổng USB đôi sau hộp chứa đồ trung tâm (chỉ cấp nguồn)

Cổng USB đôi sau hộp chứa đồ trung tâm (chỉ cấp nguồn)

Camera sau

Camera sau

 

Camera quan sát bên hông xe

kiểm soát và lái xe Subaru Forester

Subaru Forester i-L

Subaru Forester i-S Eyesight

Kiểm soát tốc độ hành trình

Kiểm soát hành trình thích ứng – ACC

SI-DRIVE (Hệ thống lái thông minh Subaru Intelligent Drive với 2 chế độ: Intelligent và Sport)

SI-DRIVE (Hệ thống lái thông minh Subaru Intelligent Drive với 2 chế độ: Intelligent và Sport)

Kiểm soát khi đổ dốc

Kiểm soát khi đổ dốc

Tự động giữ xe đứng yên

Tự động giữ xe đứng yên

Định hướng mô-men xoắn chủ động

Định hướng mô-men xoắn chủ động

Hệ thống ổn định thân xe

Hệ thống ổn định thân xe

Phanh tay điện tử

Phanh tay điện tử

Chế độ X- MODE

Chế độ X- MODE đặc biệt

Hệ thống an toàn Subaru Forester

Subaru Forester i-L

Subaru Forester i-S Eyesight

Túi khí SRS trước

Túi khí SRS trước

Túi khí SRS bên hông trước (ví trí lái và hành khách phía trước)

Túi khí SRS bên hông trước (ví trí lái và hành khách phía trước)

Túi khí SRS rèm ( phía trước và sau, cả hai bên)

Túi khí SRS rèm ( phía trước và sau, cả hai bên)

Túi khí SRS đầu gối (vị trí lái)

Túi khí SRS đầu gối (vị trí lái)

Khóa đai an toàn chỉnh được độ cao (các ghế trước)

Khóa đai an toàn chỉnh được độ cao (các ghế trước)

Móc khóa đai an toàn phía trước có rút đai và giới hạn tải

Móc khóa đai an toàn phía trước có rút đai và giới hạn tải

Tựa đầu 3 vị trí cho hàng ghế sau

Tựa đầu 3 vị trí cho hàng ghế sau

Thắt đai an toàn 3 điểm cho 3 vị trí ghế sau

Thắt đai an toàn 3 điểm cho 3 vị trí ghế sau

Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) 4 kênh với 4 cảm biến độc lập hoạt động ở mỗi bánh xe

Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) 4 kênh với 4 cảm biến độc lập hoạt động ở mỗi bánh xe

Hệ thống hỗ trợ phanh

Hệ thống hỗ trợ phanh

Chức năng ưu tiên chân phanh

Chức năng ưu tiên chân phanh

Khóa lắp ghế ngồi trẻ em chuẩn ISO

Khóa lắp ghế ngồi trẻ em chuẩn ISO

Các cửa sau có khóa trẻ em (cả hai bên)

Các cửa sau có khóa trẻ em (cả hai bên)

Hệ thống mã hóa khóa động cơ

Hệ thống mã hóa khóa động cơ

 

Cảnh báo xe chạy ngang phía sau (SRVD)

 

Công nghệ hỗ trợ người lái EyeSight

Mức tiêu thụ nhiên liệu Subaru Forester:

Subaru Forester i-L

Subaru Forester i-S Eyesight

Chu trình kết hợp: 9,0L / 100Km

Chu trình kết hợp: 8,51L / 100Km

Chu trình trong đô thị: 12,0L / 100Km

Chu trình trong đô thị: 9,83L / 100Km

Chu trình ngoài đô thị: 7,1L / 100Km

Chu trình ngoài đô thị: 7,75L / 100Km

Subaru Forester 2.0i-L hiện có giá bán là 1.128 triệu đồng, trong khi phiên bản Subaru Forester 2.0i-S EyeSight có giá bán là 1.288 triệu đồng. Sự chênh lệch về giá này phản ánh những tính năng và công nghệ tiên tiến hơn được trang bị trên phiên bản EyeSight, mang lại trải nghiệm lái xe an toàn và tiện nghi vượt trội.

Thông số kỹ thuật

Thông số kỹ thuật

Subaru Forester 2.0 i-S Eyesight

Kích thước (D x R x C)

4,625 x 1,815 x 1,730 (mm)

Chiều dài cơ sở

2.670 mm

Khoảng sáng gầm

220 mm

Khả năng lội nước

500 mm

Số chỗ ngồi

5

Trọng lượng không tải

1.580 kg

Cỡ lốp

225/55 R18

Dung tích động cơ (cc)

1.995 cc

Loại động cơ

Xăng, 2.0L Boxer 4 xi lanh 16 van, DOHC

Công suất

156 Hp @ 6.000 rpm

Mô-men xoắn

196 Nm @ 4.000 rpm

Dung tích thùng nhiên liệu

63L

Hộp số

Tự động vô cấp (CVT) với lẫy chuyển số

Hệ dẫn động

Active Torque Split AWD System (4 bánh toàn thời gian)

Vận tốc tối đa

193 km/h

Hệ thống treo

Trước kiểu thanh chống MacPherson

Sau kiểu xương đòn kép

Ghế da

Lái, phụ chỉnh điện 8 hướng

Tiêu thụ nhiên liệu

Chu trình kết hợp: 8,51L / 100Km

Chu trình trong đô thị: 9,83L / 100Km

Chu trình ngoài đô thị: 7,75L / 100Km

Subaru Forester 2024 là một mẫu xe đa dụng thể thao lý tưởng, đáp ứng tốt nhu cầu của các gia đình yêu thích dã ngoại nhờ hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian, nội thất rộng rãi, khả năng vận hành mạnh mẽ và độ tin cậy cao. Tuy nhiên, giá bán tương đối cao và trang bị chưa phong phú có thể là những thách thức mà Subaru Forester 2024 phải đối mặt khi tiếp cận thị trường khách hàng Việt.

Bài liên quan

Chia sẻ

Tin cũ hơn

So sánh Isuzu Dmax 2024 và Ford Ranger 2024: nên chọn mẫu nào?

Xe bán tải đang ngày càng được khách hàng tại Việt Nam ưa chuộng nhờ tính đa dụng và khả năng vận hành linh hoạt. Trong phân khúc này, Ford Ranger nổi bật như một biểu tượng, thường được gọi là “vua bán tải” nhờ vào doanh số dẫn đầu thị trường trong nhiều năm liên tiếp. Mặc dù Isuzu D-Max có mặt trên thị trường Việt Nam sau Ford Ranger, nhưng dòng xe này vẫn đang không ngừng nỗ lực để khẳng định vị thế của mình và thu hút sự quan tâm từ người tiêu dùng.

So sánh Honda Civic 2024 và Corolla Altis 2024: giá bán, thông số, động cơ, tiện nghi và an toàn

Trong thị trường ô tô Việt Nam, phân khúc sedan cỡ C luôn giữ vị trí hàng đầu về mức độ yêu thích của người tiêu dùng. Bài viết này sẽ tập trung phân tích hai mẫu xe sedan cỡ C mới nhất từ Honda và Toyota – Honda Civic 2024 và Toyota Corolla Altis 2024, để giúp bạn có cái nhìn rõ hơn về những sự lựa chọn hàng đầu trong phân khúc này.

Ngoài Mazda CX-5 có thể chọn những xe gầm cao nào khác với 800 triệu

Với tầm giá khoảng 800 triệu đồng, ngoài Mazda CX-5 đang có giá bán siêu tốt, khách hàng Việt còn có nhiều sự lựa chọn rất chất lượng khác ở phân khúc SUV/crossover cỡ C.

So sánh Mitsubishi Xpander 2024 và Honda BR-V 2024: thông số kỹ thuật, động cơ, tiện nghi, an toàn

Honda BR-V có thế mạnh về công suất, công nghệ an toàn trong khi kiểu dáng và trang bị không có điểm nhấn.

So sánh các phiên bản Kia K5 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn

Kia K5 là một trong các mẫu Sedan hạng D sáng giá với nhiều lợi thế từ giá bán cực kỳ hợp lý, đi cùng với đó là một ngoại hình vô cùng bắt mắt, cabin rộng rãi và vô số các tiện nghi giải trí, đồng thời trang bị động cơ có thể tùy chọn giữa Nu và Theta cả hai đều mang lại một khả năng vận hành tốt và tính an toàn vượt trội.

Có thể bạn quan tâm