So sánh các phiên bản xe Kia Carnival 2024 mới ra mắt: giá bán, thiết kế, an toàn, động cơ
Thứ Hai, 16/09/2024 - 19:52
Ngày 9/10/2021, Thaco chính thức giới thiệu mẫu KIA Carnival thế hệ thứ 4 đến thị trường Việt Nam, đây cũng chính là tên gọi mới của mẫu Sedona cũ, việc đổi tên từ Sedona sang Carnival là để đồng nhất tên gọi trên toàn cầu. Carniva ra mắt đánh dấu bước đi táo bạo khơi nguồn cho phong cách thiết kế mới của thương hiệu KIA và không mất quá nhiều thời gian để chinh phục Quý khách hàng.
KIA Carnival thuộc phân khúc xe MPV cỡ trung có thiết kế sang trọng, hiện đại với không gian nội thất vô cùng rộng rãi cùng hàng loạt các trang bị tiện nghi cao cấp, sử dụng động cơ hoàn toàn mới, đi cùng nhiều trang bị với tùy chọn 7 và 8 chỗ.
Ngày 16/09/2024, KIA New Carnival 2024 ra mắt thị trường Việt Nam với những thay đổi về ngoại thất, bổ sung một số tính năng an toàn nâng cao, lược bỏ phiên bản máy xăng và giá bán cũng có sự thay đổi. Sau đây, hãy cùng oto365 so sánh chi tiết các phiên bản của mẫu xe này nhé!
KIA Carnival 2024
Giá xe KIA Carnival 2024
KIA Carnival được phân phối tại Việt Nam gồm 4 phiên bản với giá bán cụ thể như sau:
Tên phiên bản | Giá niêm yết |
2.2D Luxury 8S | 1.299 triệu đồng |
2.2D Premium 8S | 1.479 triệu đồng |
2.2D Premium 7S | 1.519 triệu đồng |
2.2D Signature 7S | 1.589 triệu đồng |
KIA Carnival có tuỳ chọn 10 màu ngoại thất bao gồm: Trắng, Xám, Nâu, Đen, Đỏ, Đỏ sẫm, Xanh sẫm, Xanh, Xanh xám và Xanh rêu.
Thông số kích thước tổng thể KIA Carnival
Bảng so sánh thông số kích thước các phiên bản xe KIA Carnival
KIA Carnival 2024 | 2.2D Signature 7S | 2.2D Premium 7-8S | 2.2D Luxury 8S | ||
Kích thước tổng thể (DxRxC) (mm) | 5155 x 2010 x 1775 | ||||
Chiều dài trục cơ sở | 3090 | ||||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 172 | ||||
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) | 5.8 | ||||
Dung tích khoang hành lý (L) | 1139 | ||||
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 72 |
Mẫu xe sở hữu ngoại hình với kích thước vượt trội trong phân khúc, các phiên bản đều có thông số Dài x Rộng x Cao lần lượt là 5155mm x 2010mm x 1775mm, chiều dài trục cơ sở đạt 3090mm mang đến một không gian nội thất rộng rãi và thoải mái ngay cả khi chở đủ người và hành lý trên xe. Với khoảng sáng gầm xe ở mức 172mm sẽ giúp người lái tự tin điều khiển qua các loại địa hình khác nhau. Đây cũng là những con số vượt trội hoàn toàn so với các đối thủ như Toyota Innova Cross hay Hyundai Custin.
KIA Carnival 2024 có kích thước vượt trội so với đối thủ trong phân khúc
Khoang hành lý của KIA Carnival trên các phiên bản có dung tích đạt 1.139 lít khi sử dụng đủ cả 3 hàng ghế của xe, đây là mẫu xe có dung tích khoang chứa đồ khi sử dụng cả 2 hàng ghế sau lớn nhất trong phân khúc. Đặc biệt, nhờ thiết kế thông minh của các hàng ghế, mẫu xe có thể gia tăng thể tích tối đa lên đến 4.110 lít khi gập phẳng 2 hàng ghế sau phiên bản 8 chỗ hoặc 2.460 lít khi gập hàng ghế thứ 3 phiên bản 7 chỗ.
Khoang hành lý xe KIA Carnival
Trang bị ngoại thất KIA Carnival
Bảng so sánh ngoại thất các phiên bản xe KIA Carnival
KIA Carnival 2024 | 2.2D Signature 7S | 2.2D Premium 7-8S | 2.2D Luxury 8S | ||
Cụm đèn trước | LED Projector | LED | |||
Đèn pha tự động | Có | ||||
Đèn trước chiếu xa, chiếu gần tự động HBA | Có | – | |||
Đèn sương mù | Có | – | |||
Cụm đèn sau | LED | Halogen | |||
Gạt mưa tự động | Có | ||||
Baga mui và bệ bước chân | Có | ||||
Cửa hông mở điện thông minh | Có | ||||
Cốp sau đóng/mở điện thông minh | Có |
KIA Carnival là sản phẩm tiếp theo của nhà KIA được ứng dụng ngôn ngữ "Opposites United", tương tự dải sản phẩm SUV thế hệ mới đang có tại thị trường Việt Nam. Đầu xe cuốn hút, hiện đại và nổi bật với lưới tản nhiệt có thiết kế dạng mũi hổ được thiết kế mở rộng, đan xen họa tiết lục giác mạ crom kết hợp đèn LED định vị ban ngày theo biểu tượng Star-map.
Đầu xe KIA Carnival 2024
Các phiên bản KIA Carnival sử dụng hệ thống đèn công nghệ LED toàn bộ, thiết kế đặt dọc phân tầng hai bên giúp tăng hiệu quả chiếu sáng và đèn định vị thanh mảnh hơn trước mang đến diện mạo thu hút ngay từ cái nhìn đầu tiên, cản trước của xe cũng có thiết kế mới. Đây cũng là những chi tiết giúp người dùng dễ dàng phân biệt với Carnival trước đây. Ngoài ra, trên phiên bản Signature cao cấp nhất, đèn chiếu sáng LED có thêm bóng projector.
Đèn chiếu sáng LED có thêm bóng projector trên phiên bản Signature
Thân xe KIA Carnival 2024 mới có các đường gân dập nổi xuyên suốt, ốp trụ C mạ crom với họa tiết 3D. Mâm xe kích thước 19 inch cũng được thiết kế kiểu dáng hình học 3D hoàn toàn mới.
Thân xe KIA Carnival 2024
Phần đuôi xe được mở rộng theo phương ngang. Cụm đèn hậu LED sở hữu thiết kế Star-map tương đồng phần đầu xe nối liền hai bên cụm đèn, kết hợp ốp cản lớn góc cạnh và thể thao, trừ phiên bản Luxury là cụm đèn hậu Halogen.
Đuôi xe KIA Carnival 2024
Trang bị nội thất KIA Carnival
Bảng so sánh nội thất các phiên bản xe KIA Carnival
KIA Carnival 2024 | 2.2D Signature 7S | 2.2D Premium 7-8S | 2.2D Luxury 8S | ||
Điều hòa tự động 3 vùng độc lập | Có | ||||
Hàng ghế trước chỉnh điện | Có | Chỉ ghế lái | |||
Nhớ vị trí ghế lái | Có | – | |||
Chức năng sưởi và làm mát ghế trước | Có | – | |||
Cần số điện tử dạng nút xoay | Có | – | |||
Sạc điện thoại không dây | Có | – | |||
Màn hình hiển thị đa thông tin | 12.3 inch | 4.2 inch | |||
Màn hình giải trí trung tâm | 12.3 inch | ||||
Kết nối Apple Carplay/Android Auto | Có | ||||
Lẫy chuyển số | Có | – | |||
Sưởi vô lăng | Có | – | |||
Hệ thống âm thanh | 12 loa Bose | 6 loa | |||
Hàng ghế 2 chỉnh điện, ngả lưng 1 chạm, tích hợp sưởi và làm mát | Có | 7S có - 8S không có | – | ||
Hàng ghế 2 linh hoạt, hàng ghế 3 tháo rời | – | 7S không có - 8S có | Có | ||
Đèn viền nội thất 64 màu | Có | – | |||
Gương chiếu hậu chống chói ECM | Có | – | |||
Rèm che nắng hàng ghế 2 và 3 | Có | – | |||
Cửa gió điều hoà hàng ghế 2 và 3 | Có | ||||
Chìa khoá thông minh và khởi động bằng nút bấm | Có | ||||
Tính năng khởi động từ xa | Có | ||||
Phanh tay điện tử + Autohold | Có | ||||
Cửa sổ trời (dạng đôi) | Có | – |
Không gian nội thất của KIA Carnival toát lên vẻ sang trọng và cao cấp, vì kích thước tổng thể lớn nên không gian nội thất xe trở nên vô cùng rộng rãi và thoải mái. Các phiên bản đều được trang bị những công nghệ cao cấp phân khúc như điều hòa tự động 3 vùng độc lập, vô lăng bọc da có thiết kế dạng 3 chấu, mang lại cảm giác khỏe khoắn và chắc chắn, hàng ghế trước chỉnh điện (phiên bản Luxury chỉ trang chỉ cho ghế lái), khởi động từ xa, chìa khoá thông minh và khởi động bằng nút bấm, phanh tay điện tử tích hợp Autohold, cổng sạc nhanh USB Type-C ở tất cả các hàng ghế,...
Khoang lái xe KIA Carnival 2024
Nội thất ghế da cao cấp màu Nâu xám trên KIA Carnival các phiên bản 8 ghế và màu Nâu đỏ ở các phiên bản 7 ghế. Hàng ghế thứ 2 trên phiên bản xe 8 ghế có thể trượt tới/lui để tạo lối đi lên xuống rộng rãi cho người ngồi hàng ghế sau hoặc xoay 180 độ để kết hợp với hàng ghế 3 tạo thành không gian hội họp, làm việc của các thành viên trên xe. Ghế trung tâm có thể gập thành bệ tỳ tay hoặc tháo rời để tạo lối đi.
Hàng ghế thứ 2 phiên bản xe 8 chỗ có thể trượt tới/lui hoặc xoay 180 độ
Cần số truyền thống chỉ còn xuất hiện trên KIA Carnival 2024 phiên bản Luxury tiêu chuẩn. Trong khi đó, cả 4 phiên bản còn lại đều được trang bị cần số dạng nút xoay chuyển số điện tử hiện đại và cao cấp.
Cần số dạng núm xoay trên Carnival phiên bản Premium và Signature
Cần số truyền thống trên Carnival Luxury
Một số trang bị mà bản tiêu chuẩn Luxury không có là hệ thống màn hình thông tin đôi 12.3 inch với hệ điều hành đa nhiệm có thể chạy cùng lúc 2 ứng dụng và hỗ trợ đầy đủ kết nối Apple Carplay/Android Auto (bản Luxury 2 màn hình đa thông tin 4,2 inch và màn hình trung tâm 12.3 inch), tính năng sưởi và làm mát ghế trước, sạc không dây,.. Trên phiên bản Signature được trang bị thêm cửa sổ trời đôi và hệ thống âm thanh 12 loa Boss (các bản còn lại 6 loa).
Cửa số trời đôi chỉ được trang bị cho phiên bản Signature
Phiên bản Signature trang bị 12 loa Bose
Trang bị an toàn KIA Carnival
Bảng so sánh trang bị an toàn các phiên bản xe KIA Carnival
KIA Carnival 2024 | 2.2D Signature 7S | 2.2D Premium 7-8S | 2.2D Luxury 8S | ||
Số túi khí | 8 | ||||
Hệ thống hỗ trợ phanh ABS, ESC, HAC | Có | ||||
Phanh tay điện tử + Auto Hold | Có | ||||
Cảm biến áp suất lốp | Có | ||||
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Trước, sau, bên hông | Trước, sau | |||
Camera toàn cảnh 360 | Có | Camera lùi | |||
Hiển thị điểm mù trên màn hình đa thông tin | Có | – | |||
Điều khiển hành trình | Thích ứng | Có | |||
Hỗ trợ duy trì làn đường LFA | Có | – | |||
Cảnh báo lệch làn đường LKA | Có | – | |||
Hỗ trợ tránh va chạm phía trước FCA 2.0 | Có | – | |||
Hỗ trợ tránh va chạm điểm mù BCA | Có | – | |||
Hỗ trợ tránh va chạm phương tiện cắt ngang khi lùi RCCA | Có | – | |||
Hỗ trợ tránh va chạm khi đỗ xe PCA | Có | – | |||
Hỗ trợ mở cửa an toàn SEA | Có | – | |||
Cảnh báo người lái tập trung DAW | Có | – | |||
Cảnh báo người ngồi hàng ghế sau ROA | Có |
KIA Carnival được trang bị hệ thống an toàn tiêu chuẩn gồm: hệ thống 8 túi khí, phanh tay điện tử kết hợp chức năng giữ phanh tự động Auto Hold, cảnh báo áp suất lốp, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, cân bằng điện tử ESC, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC....
Hệ thống 8 túi khí trên Kia Carnival
Riêng phiên bản Luxury chỉ được trang bị cảm biến trước/sau hỗ trợ đỗ xe và camera lùi. Các phiên bản còn lại đều bổ sung thêm cảm biến bên hông và sử dụng camera 360 độ. Đặc biệt, từ phiên bản Premium trở lên được trang bị hệ thống hỗ trợ lái xe an toàn mới (ADAS 2.0, ADAS - Advanced Driver Assistance Systems) với các tính năng: hỗ trợ tránh va chạm phía trước FCA, điều khiển hành trình thích ứng SCC, hệ thống cảnh báo và hỗ trợ duy trì làn đường, hỗ trợ tránh va chạm điểm mù BCA, hỗ trợ tránh va chạm phương tiện cắt ngang khi lùi RCCA, hỗ trợ tránh va chạm khi đỗ xe PCA, hỗ trợ mở cửa an toàn SEA,...
Camera 360 trên xe KIA Carnival
Động cơ KIA Carnival
Bảng so sánh động cơ các phiên bản xe KIA Carnival
KIA Carnival 2024 | 2.2D Signature 7S | 2.2D Premium 7-8S | 2.2D Luxury 8S | ||
Loại động cơ | SmartStream D2.2 | ||||
Công suất cực đại (Hp/rpm) | 199/3800 | ||||
Momen xoắn cực đại (Nm/rpm) | 440/1750-2750 | ||||
Loại hộp số | 8AT | ||||
Hệ thống dẫn động | Cầu trước |
KIA Carnival được trang bị động cơ Diesel Smartstream D2.2 sản sinh công suất cực đại 199 mã lực tại 3.800 vòng/phút, momen xoắn là 440Nm tại 1.750 – 2.750 vòng/phút kết hợp cùng hộp số tự động 8 cấp.
KIA Carnival là mẫu xe duy nhất trong phân khúc được trang bị 04 chế độ lái (Eco, Normal, Sport và Smart) mang lại những trải ngiệm khác nhau cho người lái.
Động cơ xe KIA Carnival
Khung gầm KIA Carnival
Bảng so sánh khung gầm các phiên bản xe KIA Carnival
2.2D Signature 7S | 2.2D Premium 7-8S | 2.2D Luxury 8S | |||
Cơ cấu lái | Trợ lực điện | ||||
Hệ thống treo trước | Mc Pherson | ||||
Hệ thống treo sau | Liên kết đa điểm | ||||
Hệ thống phanh trước/sau | Đĩa x Đĩa | ||||
Mâm xe, lốp xe | 19 inch, 235/55R19 |
Các phiên bản KIA Carnival đều được trang bị hệ thống treo trước dạng MacPherson và hệ thống treo sau liên kết đa điểm, phanh trước và sau đều là dạng đĩa. Hệ thống treo trước với kết cấu dầm chữ A lệch tâm, ống lót thủy lực tại các vị trí liên kết đảm bảo tính êm dịu khi xe vận hành, tăng góc nghiêng trục lái trước để tăng cảm giác lái và ổn định cho xe. Hệ thống treo sau dạng liên kết đa điểm với góc đặt phuộc giảm xóc 10 độ, có bu-lông điều chỉnh góc đặt bánh xe và trang bị thanh cân bằng ngang.Hệ thống phanh đĩa trước sử dụng hai Piston đường kính 48mm, đĩa phanh trước đường kính 325 x 30 (mm). Phanh đĩa sau với đường kính 325 x 12 (mm) sử dụng Piston đơn đường kính 45mm.
Nên mua xe KIA Carnival phiên bản nào?
Qua một số thông tin so sánh KIA Carnival các phiên bản trên đây, có thể thấy trong các phiên bản thì Carnival Luxury có nhiều sự chênh lệch về trang bị nhất. Tuy nhiên, nhìn chung sự chênh lệch này chủ yếu ở các tính năng tiện nghi cao cấp, còn về cơ bản thì Luxury vẫn đáp ứng được tốt các nhu cầu sử dụng, phù hợp với giá bán thấp nhất.
So với phiên bản Luxury, phiên bản Carnival Premium có thêm một số trang bị đáng chú ý, có lẽ là lựa chọn cân đối và dễ chịu nhất trong các phiên bản xe KIA Carnival.
Ở phiên bản Signature, với những trang bị cao cấp sẽ tập trung mang lại trải nghiệm khác biệt cho hành khách, đồng thời giúp việc vận hành xe trở nên dễ dàng và an toàn hơn.
Tin cũ hơn
So sánh các phiên bản Mazda CX-30 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
So sánh VinFast VF9 phiên bản Eco và Plus: thông số kỹ thuật, an toàn, tiện nghi
So sánh các phiên bản Toyota Vios 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
So sánh Mazda CX3 và Kia Seltos 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toàn
So sánh Mitsubishi Xforce Premium 2024 và Honda HR-V G 2024
Có thể bạn quan tâm
-
So sánh các phiên bản Mazda CX8 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toànMazda CX-8 là chiếc xe SUV 7 chỗ của Mazda, về cơ bản, nó là một phiên bản nhỏ hơn của CX-9 xét về kích thước và lớn hơn CX-5 về hầu hết mọi mặt. Xe SUV hạng D này sở hữu thiết kế ngoại thất đẳng cấp, lịch lãm kết hợp cùng nội thất tinh tế và công nghệ hiện đại, tiên tiến hàng đầu trong phân khúc.
-
So sánh các phiên bản Hyundai Tucson 2025 mới ra mắt về thông số, động cơ, tiện nghi, an toànHyundai Tucson là mẫu SUV bán chạy nhất của Hyundai trên phạm vi toàn cầu.
-
So sánh các phiên bản Volkswagen Teramont X 2024 về thông số, động cơ, tiện nghi, an toànRa mắt từ tháng 02/2024, Volkswagen Teramont X 2024 hiện đang là cái tên được quan tâm bởi lối thiết kế ấn tượng, phá cách và mạnh mẽ khi so sánh với thế hệ xe Volkswagen đang được phân phối tại thị trường Việt Nam trước đó.
-
So sánh các phiên bản xe Volkswagen Viloran 2024: thông số, thiết kế, an toàn, động cơVolkswagen Viloran là dòng MPV cao cấp nhất của hãng xe Đức. Xe bán tại Việt Nam được nhập khẩu từ Trung Quốc, là mẫu xe đắt tiền hơn Kia Carnival nhưng lại dưới Mercedes V-class.
-
So sánh các phiên bản Toyota Yaris Cross 2024 tại Việt Nam: thông số, động cơ, tiện nghi, an toànToyota Yaris Cross là một mẫu SUV cỡ nhỏ mới được Toyota giới thiệu, mang đến sự kết hợp hoàn hảo giữa thiết kế thời trang, tính tiện dụng và công nghệ hiện đại.