Giá xe Honda CR-V mới nhất tháng 11/2024

Thứ Hai, 18/11/2024 - 12:41 - loanpd

Với việc được hãng giảm giá niêm yết và hưởng chính sách hỗ trợ phí trước bạ, giá xe Honda CR-V thấp nhất còn dưới 1 tỷ đồng.

Giá xe Honda CR-V

Từ ngày 1/9, Honda Việt Nam áp dụng mức giá niêm yết mới cho ba phiên bản Honda CR-V sản xuất, lắp ráp trong nước, gồm CR-V G, CR-V L và CR-V L AWD.

Honda CR-V thuộc phân khúc SUV cỡ C, cạnh tranh cùng Mazda CX-5, Hyundai Tucson.

Cụ thể, mẫu CR-V G giảm giá mạnh nhất - 80 triệu đồng, giá niêm yết mới là 1,029 tỷ đồng. Phiên bản CR-V L giảm 60 triệu đồng còn 1,099 tỷ đồng. Mức giảm 60 triệu cũng được áp dụng cho CR-V L AWD, giá mới còn 1,25 tỷ đồng.

Trong khi đó, riêng phiên bản hybrid là CR-V e:HEV RS nhập khẩu từ Thái Lan vẫn giữ nguyên giá bán 1,259 tỷ đồng, qua đó thay thế CR-V L AWD trở thành phiên bản đắt nhất của dòng SUV cỡ C.

Bên cạnh đó, với chính sách giảm 50% phí trước bạ cho xe lắp ráp trong nước kéo dài đến hết tháng 11, số tiền lăn bánh tiết kiệm được của phiên bản CR-V G là từ 51,5 - 61,7 triệu, của CR-V L là từ 55 - 66 triệu và của CR-V L AWD là từ 62,5 - 75 triệu đồng.

Tính tổng các ưu đãi, giá xe Honda CR-V khởi điểm còn dưới 1 tỷ đồng.

Phiên bản Giá (tỷ đồng)
Honda CR-V G 1,029
Honda CR-V L 1,099
Honda CR-V L AWD 1,25
Honda CR-V e:HEV RS 1,259

Bảng giá xe Honda CR-V mới nhất (riêng màu đỏ và trắng giá cộng thêm 5 triệu đồng).

Giá lăn bánh Honda CR-V

Giá lăn bánh Honda CR-V gồm: Giá bán tại đại lý + Lệ phí trước bạ (5% hoặc 6%, riêng bản e:HEV RS giữ nguyên 10-12% vì là xe nhập khẩu) + Phí đăng ký biển số (tối đa 20 triệu đồng) + Phí cấp giấy chứng nhận đăng kiểm (90.000 đồng) + Phí bảo trì đường bộ 1 năm (1.560.000 đồng) + Bảo hiểm TNDS bắt buộc với xe 5 chỗ (tối thiểu 480.700 đồng) cho bản e:HEV RS, hoặc bảo hiểm TNDS bắt buộc với xe 7 chỗ (tối thiểu 873.400 đồng) với các bản G, L và L AWD.

Ví dụ, khách hàng tại Hà Nội mua Honda CR-V G chưa bao gồm ưu đãi hiện sẽ phải chi số tiền khoảng 1,113 tỷ đồng. Đây là mức giá lăn bánh Honda CR-V G cao nhất cả nước.

Trong đó, lệ phí trước bạ ở mức 6% của giá tính lệ phí trước bạ do xe đăng ký tại Hà Nội. Phí đăng ký biển số xe con tại Hà Nội cũng ở mức cao nhất - 20 triệu đồng.

Giá lăn bánh Honda CR-V G

Giá lăn bánh Honda CR-V G 2024

(Đơn vị tính: VND)

Khoản phí

Lăn bánh ở Hà Nội

Lăn bánh ở Tp Hồ Chí Minh

Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ

Lăn bánh ở Hà Tĩnh

Lăn bánh ở Tỉnh khác

Giá Niêm yết

1.029.000.000

Phí trước bạ

123.480.000 102.900.000 123.480.000 113.190.000 102.900.000

Phí Đăng kiểm

340.000

Phí bảo trì đường bộ (1 năm)

1.560.000

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (1 năm)

873.400

Phí biển số

20.000.000

20.000.000

1.000.000

1.000.000

1.000.000

Giá lăn bánh tạm tính

1.175.253.400 1.154.673.400 1.156.253.400 1.145.963.400 1.135.673.400
Giá lăn bánh giảm 50% trước bạ tạm tính 1.113.513.400 1.103.223.400 1.094.513.400 1.089.368.400 1.084.223.400

Giá lăn bánh Honda CR-V L

Giá lăn bánh Honda CR-V L 2024

(Đơn vị tính: VND)

Khoản phí

Lăn bánh ở Hà Nội

Lăn bánh ở Tp Hồ Chí Minh

Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ

Lăn bánh ở Hà Tĩnh

Lăn bánh ở Tỉnh khác

Giá Niêm yết

1.099.000.000

Phí trước bạ

131.880.000 109.900.000 131.880.000 120.890.000 109.900.000

Phí Đăng kiểm

340.000

Phí bảo trì đường bộ (1 năm)

1.560.000

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (1 năm)

873.400

Phí biển số

20.000.000

20.000.000

1.000.000

1.000.000

1.000.000

Giá lăn bánh tạm tính

1.253.653.400 1.231.673.400 1.234.653.400 1.223.663.400 1.212.673.400
Giá lăn bánh giảm 50% trước bạ tạm tính 1.187.713.400 1.176.723.400 1.168.713.400 1.163.218.400 1.157.723.400

Giá lăn bánh Honda CR-V L AWD

Giá lăn bánh Honda CR-V L AWD 2024

(Đơn vị tính: VND)

Khoản phí

Lăn bánh ở Hà Nội

Lăn bánh ở Tp Hồ Chí Minh

Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ

Lăn bánh ở Hà Tĩnh

Lăn bánh ở Tỉnh khác

Giá Niêm yết

1.250.000.000

Phí trước bạ

150.000.000 125.000.000 150.000.000 137.500.000 125.000.000

Phí Đăng kiểm

340.000

Phí bảo trì đường bộ (1 năm)

1.560.000

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (1 năm)

873.400

Phí biển số

20.000.000

20.000.000

1.000.000

1.000.000

1.000.000

Giá lăn bánh tạm tính

1.422.773.400 1.397.773.400 1.403.773.400 1.391.273.400 1.378.773.400
Giá lăn bánh giảm 50% trước bạ tạm tính 1.347.773.400 1.335.273.400 1.328.773.400 1.322.523.400 1.316.273.400

Giá lăn bánh Honda CR-V e:HEV RS

Giá lăn bánh Honda CR-V e:HEV RS 2024

(Đơn vị tính: VND)

Khoản phí

Lăn bánh ở Hà Nội

Lăn bánh ở Tp Hồ Chí Minh

Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ

Lăn bánh ở Hà Tĩnh

Lăn bánh ở Tỉnh khác

Giá Niêm yết

1.259.000.000

Phí trước bạ

151080000 125900000 151080000 138490000 125900000

Phí Đăng kiểm

340.000

Phí bảo trì đường bộ (1 năm)

1.560.000

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (1 năm)

873.400

Phí biển số

20.000.000

20.000.000

1.000.000

1.000.000

1.000.000

Giá lăn bánh tạm tính

1.432.853.400 1.407.673.400 1.413.853.400 1.401.263.400 1.388.673.400

Đánh giá xe Honda CR-V

Mẫu SUV hạng C Honda CR-V 2024 thuộc thế hệ CR-V thứ 6 mới nhất, lần đầu ra mắt Việt Nam cuối tháng 10/2023.

CR-V là mẫu ô tô Honda đầu tiên có phiên bản hybrid tại Việt Nam.

Bước sang đời mới, xe có thêm biến thể hybrid mang tên CR-V e:HEV RS. Trong khi đó, mẫu CR-V 2024 dùng động cơ xăng không còn bản E, G, L như trước mà thay bằng ba phiên bản G, L và L AWD.

Honda CR-V 2024 có chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4.691 x 1.866 x 1.681mm, chiều dài cơ sở 2.701mm và khoảng sáng gầm 198mm. So với đời trước, CR-V 2024 dài hơn 68mm, rộng hơn 11mm và chiều dài cơ sở tăng thêm 41mm.

Thiết kế Honda CR-V 2024 khác biệt đáng kể thế hệ trước. Xe có kiểu dáng tổng thể vuông vức, cứng cáp hơn và các chi tiết ngoại thất bố trí mạch lạc.

Nội thất CR-V 2024 được phát triển tập trung vào sự cân bằng giữa kết cấu cao cấp và tính đa dụng linh hoạt với thiết kế theo phong cách tối giản, năng động.

Chiều dài và chiều rộng tốt hơn giúp không gian bên trong xe rộng rãi hơn đời trước. Các phiên bản CR-V máy xăng có cấu hình 7 chỗ, còn bản hybrid chỉ có 5 chỗ ngồi.

Tất cả phiên bản máy xăng của CR-V 2024 đều dùng động cơ tăng áp 1.5L công suất 188 mã lực, mô-men xoắn cực đại 240Nm và hộp số CVT. Việc lần đầu có phiên bản dẫn động 4 bánh AWD cũng giúp CR-V tăng tính cạnh tranh với các mẫu xe cùng phân khúc.

Mẫu CR-V e:HEV RS dùng hệ truyền động hybrid gồm 2 mô tơ kết hợp với động cơ đốt trong 2.0L cho tổng công suất 204 mã lực, đi kèm hộp số e-CVT.

Honda CR-V 2024 tiếp tục có gói hỗ trợ lái nâng cao Honda Sensing trên tất cả phiên bản, được nâng cấp so với thế hệ trước nhờ camera góc rộng hơn, radar và bộ xử lý chính xác, nhanh nhạy hơn. Cùng đó là hàng loạt tính năng an toàn chủ động và bị động.

Bài liên quan

Chia sẻ

Tin cũ hơn

Honda Civic Type R sắp có diện mạo mới hé lộ những cải tiến đáng giá

Mẫu concept Honda Civic Type R Group B, từng ra mắt ấn tượng tại Triển lãm xe độ Tokyo Auto Salon 2024, hiện đang được kỳ vọng sẽ sớm bước vào giai đoạn sản xuất chính thức trong thời gian tới.

Top 10 xe ô tô đắt nhất thế giới năm 2024

Cùng tìm hiểu top 10 những chiếc siêu xe có giá bán đắt nhất thế giới được ra mắt trong năm 2024.

Doanh số tháng 4/2024 nhóm xe đa dụng cỡ trung, Mazda CX-5 dẫn đầu

Doanh số phân khúc xe đa dụng (SUV/crossover) cỡ trung trong tháng 4 có dự giảm nhẹ so với tháng 3. Sự cạnh tranh cho top đầu chủ yếu vẫn là những cái tên quen thuộc như Mazda CX-5, Ford Everest hay Honda CR-V

Ford Everest, Hyundai Santa Fe: Những "chiến binh" làm chủ phân khúc D tháng 11

Trong tháng 11, hai mẫu xe dẫn đầu phân khúc SUV gầm cao cỡ D đã vượt mốc 1.000 xe bán ra, tạo nên khoảng cách ấn tượng và rõ rệt so với các đối thủ còn lại trong nhóm.

Green Future: Xu hướng sở hữu xe linh hoạt nào đang "chiếm sóng" giới trẻ?

Giải pháp “sở hữu xe linh hoạt” do Green Future triển khai đang nhanh chóng định hình như một xu hướng tiêu dùng hiện đại, nhận được sự quan tâm và hưởng ứng mạnh mẽ từ đông đảo người dùng nhờ tính tiện lợi, linh hoạt và phù hợp với nhu cầu di chuyển ngày càng đa dạng.

Có thể bạn quan tâm