Mục Lục
- 1. Bảng giá Honda City 2024 lăn bánh tháng 11/2024
- 2. Giới thiệu Honda City
- 3. Honda City 2024 có gì mới?
- 4. Ngoại thất Honda City
- 5. Nội thất Honda City
- 6. Động cơ, vận hành
- 7. Thông số kỹ thuật và so sánh Honda City L, G, RS
Giá xe Honda City 2024 mới nhất
Honda City 2024: hình ảnh, video chi tiết, thông số kỹ thuật kèm đánh giá xe sedan phân khúc B của Honda. Cập nhật giá lăn bánh và ưu đãi tháng ✅11/2024 của Honda City 2024. Các phiên bản: City 1.5G, City 1.5L, City 1.5RS.
Bảng giá Honda City 2024 lăn bánh tháng 11/2024
Năm 2022, Honda City bán được 14.696 xe, thành tích ấn tượng so với năm 2022, giữ vị trí thứ 3 trong phân khúc B, đứng sau Vios và Accent.
Honda City 2022
Ngày 04-07-2023, Honda City 2024 chính thức ra mắt thị trường Việt Nam. Đây là bản nâng cấp giữa vòng đời. Xe được bán ra với 3 phiên bản G, L và RS. Giá xe bản facelift tăng nhẹ từ 10-30 triệu so với bản tiền nhiệm.
Honda City 2024 ra mắt ngày 04-07-2023
Tháng này, Honda City có giá lăn bánh như sau:
BẢNG GIÁ XE HONDA CITY THÁNG 11/2024 (triệu VNĐ) | ||||
Phiên bản | Giá n/yết | Giá lăn bánh | ||
Hà Nội | TP HCM | Các tỉnh | ||
City 1.5E 2022 | 499 | 553 | 548 | 529 |
City 1.5G 2022 | 529 | 585 | 579 | 560 |
City 1.5L 2022 | 569 | 627 | 621 | 602 |
City 1.5RS 2022 | 599 | 659 | 653 | 634 |
City 1.5G 2023 | 559 | 617 | 611 | 592 |
City 1.5L 2023 | 589 | 648 | 642 | 623 |
City 1.5RS 2023 | 609 | 670 | 663 | 644 |
Màu xe: Trắng, Xám, Titan, Đỏ, Xanh, Đen
Ưu đãi: 50% lệ phí trước bạ cho xe lắp ráp từ ngày 01-07-2023 (đã trừ vào giá lăn bánh)
Thời gian đặt hàng: có sẵn xe trong tháng
Ghi chú: Giá xe City 2023 lăn bánh ở trên đã bao gồm thêm các chi phí sau: Lệ phí trước bạ (5-6%); tiền biển, phí đăng kiểm, phí đường bộ....
Trên đây là một vài thông tin và cập nhật các chính sách giảm giá, khuyến mại của Honda City 2023 mới nhất. Thông tin cụ thể và thủ tục trả góp vui lòng liên hệ với các đại lý Honda để biết thêm chi tiết.
Giới thiệu Honda City
Honda City là mẫu xe nhỏ gọn hạng B (subcompact car) được sản xuất bởi hãng xe ô tô Honda, Nhật Bản. Ra đời từ năm 1981, hiện City đang ở thế hệ thứ 7 (GN, 2019-nay). City nằm dưới phân khúc của Honda Civic (hạng C). Honda City mang một số tên khác nhau tại một số thị trường, như Honda Ballade (Nam Phi), Honda Fit Aria (2002-2008 tại Nhật). Chia sẻ nền tảng (platform) với Honda Fit/Jazz, City thường dùng động cơ xăng 1.3L hoặc 1.5L i-Vtec nổi tiếng của Honda.
Honda City thế hệ thứ 7
Honda City thế hệ 7 ra mắt từ năm 2019 và về Việt Nam từ tháng 12-2020. Thiết kế của chiếc sedan hạng B thay đổi theo hướng mạnh mẽ, thể thao nhưng cũng đầy lịch sự, nhã nhặn. Kích thước tổng thể xe cũng gia tăng để đem đến một không gian nội thất thoải mái hơn. Động cơ đã chuyển sang dạng DOHC - cam kép thay cho SOHC-cam đơn trước kia.
Honda City 2024 facelift
Honda City 2024 có gì mới?
Honda City 2024 facelift thế hệ thứ 7 vừa được chính thức ra mắt tại Ấn Độ vào ngày 02-03-2023 với nhiều thay đổi về ngoại thất. Đặc biệt về trang bị động cơ, City 2023 facelift được bổ sung động cơ hybrid.
Tuy nhiên, tại Việt Nam thì Honda City Hybrid chưa được hãng xe Nhật Bản phân phối. Là phiên bản facelift nên xe có một số thay đổi nhẹ ở đầu xe, lưới tản nhiệt...Điểm đáng chú ý nhất là Honda City 2024 được trang bị gói an toàn Honda Sensing tiêu chuẩn trên tất cả các phiên bản.
Ngoại thất Honda City
Là bản facelift giữa vòng đời nên Honda City 2024 không có quá nhiều thay đổi về thiết kế so với bản tiền nhiệm. Xe có kích thước tổng thể DxRxC lần lượt 4589x1748x1467 mm, chiều dài cơ sở 2600mm và khoảng sáng gầm xe 134mm,
Phần đầu xe Honda City facelift
Phần đầu xe, lưới tản nhiệt được làm mới với thiết kế dạng tổ ong cùng với thanh ngang phía trên lưới tản nhiệt làm mới, tinh tế và ấn tượng hơn.
Cận cảnh thiết kế đèn pha
Cụm đèn phía trước thiết kế mới, sắc sảo hơn sử dụng công nghệ LED trên bản RS và công nghệ Halogen trên bản G, L. Đèn daylight LED trên tất cả các phiên bản. Đèn sương mù chỉ được trang bị trên bản cao cấp nhất RS.
Lưới tản nhiệt City facelift
Cản trước chỉnh sửa với dải nhựa ốp đen kết nối với cụm đèn sương mù hai bên.
Thân xe Honda City facelift
Thân xe với những đường gân dập nổi, tăng thêm sự khỏe khoắn, thể thao cho chếc xe. Mâm xe hợp kim đa chấu, kích thước 15 inch và bộ lốp 185/60R15 trên bản G; kích thước 16 inch và bộ lốp 185/55R16 trên bản L, RS.
La zăng Honda City RS
Điểm nâng cấp đang chú ý là bánh sau được trang bị phanh đĩa thay vì phanh tang trống như bản tiền nhiệm.
Gương chiếu hậu City RS facelift
Gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ LED.
Cận cảnh đèn hậu
Cụm đèn hậu LED với đồ họa 3D tương tự các mẫu xe của gia đình Honda. Đèn phanh trên cao cũng sử dụng công nghệ LED, ăng ten vây cá mập. Bộ khuếch tán giả bên dưới cản sau được thiết kế lại giúp được xe trở lên thể thao hơn, ấn tượng hơn.
Nội thất Honda City
Bước vào trong cabin, Honda City Facelift 2023 được bổ sung thêm nhiều tính năng tiện nghi.
Khoang lái Honda City RS
Màn hình thông tin giải trí kích thước 8 inch được bố trí ở giữa bảng táp lô, hỗ trợ kết nối Apple Carplay, Adroid Auto, Bluetooth....
Vô lăng 3 chấu Honda City 2024
Vô lăng 3 chấu bọc Urethane trên bản G và bọc da trên bản L, RS, tích hợp nhiều phím chức năng. Lẫy chuyển số ở sau vô lăng. Bảng đồng hồ kỹ thuật kích thước 4.2 inch.
Màn hình thông tin giải trí trên bản City L
Hệ thống điều hòa chỉnh cơ trên bản G và tự động một vùng trên bản L và RS. Hệ thống âm thanh 4 loa trên bản G và 8 loa trên bản L, RS.
Ngoài ra, City facelift được trang bị một số tiện nghi như khởi động từ xa, chìa khóa thông minh, tay nắm cửa trước đóng/ mở bằng cảm biến, chế độ đàm thoại rảnh tay...
Khoang hành khách Honda City RS facelift
Ghế ngồi bọc nỉ trên bản G và bọc da trên bản L, RS. Ghế lái chỉnh 6 hướng trên 3 phiên bản. Bệ trung tâm tích hợp khay đựng cốc, ngăn chứa đồ trên bản L, RS. Cửa gió trang bị cho hàng ghế thứ 2 trên bản L, RS.
Động cơ, vận hành
Cả 3 phiên bản Honda city facelift 2023 đều sử dụng động cơ 1.5L i-VTEC sản sinh ra công suất tối đa 119 mã lực và mô men xoắn cực đại đạt 145 Nm. Động cơ kết hợp với hệ dẫn động cầu trước và hộp số tự động vô cấp CVT.
Chúng tôi khá hài lòng khi tất cả các phiên bản Honda City facelift đều được trang bị gói an toàn Honda Sensing tiêu chuẩn:
- Phanh giảm thiểu va chạm
- Đèn pha thích ứng tự động
- Kiểm soát hành trình thích ứng
- Giảm thiểu chệch làn đường
- Hỗ trợ giữ làn đường
- Thông báo xe phía trước khởi hành
Ngoài ra, các tính năng an toàn cơ bản được hãng xe Nhật trang bị:
- Hệ thống cân bằng điện tử
- Hệ thống kiểm soát lực kéo
- Hệ thống chống bó cứng phanh
- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử
- Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
- Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp
- Camera lùi
- Khóa tự động theo tốc độ
Thông số kỹ thuật và so sánh Honda City L, G, RS
3 phiên bản City L, G, RS có thông số cơ bản như sau:
Phiên bản xe | City 1.5G | City 1.5L | City 1.5RS |
Kích thước, trọng lượng | |||
Kiểu xe, số chỗ ngồi | Sedan 05 chỗ | Sedan 05 chỗ | Sedan 05 chỗ |
Kích thước DRC (mm) | 4580x1748x1467 | 4580x1748x1467 | 4580x1748x1467 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2600 | 2600 | 2600 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 134 | 134 | 134 |
Bán kính vòng quay | 5 m | 5 m | 5 m |
Tự trọng (kg) | 1117 | 1128 | 1140 |
Toàn tải (kg) | 1580 | 1580 | 1580 |
Động cơ, an toàn | |||
Động cơ | 1.5L DOHC, I4,16 van, i-VTEC | 1.5L DOHC, I4,16 van, i-VTEC | 1.5L DOHC, I4,16 van, i-VTEC |
Dung tích | 1498 cc | 1498 cc | 1498 cc |
Công suất (Hp/rpm) | 119/ 6600 | 119/ 6600 | 119/ 6600 |
Mô-men xoắn (Nm/rpm) | 145/ 4300 | 145/ 4300 | 145/ 4300 |
Hộp số | CVT | CVT | CVT |
Dẫn động | FWD | FWD | FWD |
Tốc độ tối đa (km/h) | 170 | 180 | 180 |
Tiêu hao nhiên liệu hỗn hợp/đô thị/cao tốc (L/100km) | 5,6/ 7,3/ 4,7 | 5,6/ 7,3/ 4,7 | 5,6/ 7,3/ 4,7 |
Dung tích bình xăng | 40 lít | 40 lít | 40 lít |
Ngoại thất | |||
Đèn trước | Halogen | Halogen | LED |
Đèn LED ban ngày | Có | Có | Có |
Đèn sương mù | Không | Không | Có, LED |
Đèn hậu | LED | LED | LED |
Đèn phanh trên cao | Chỉnh điện, gập điện tích hợp đèn báo rẽ LED | Chỉnh điện, gập điện tích hợp đèn báo rẽ LED | Chỉnh điện, gập điện tích hợp đèn báo rẽ LED |
Tay nắm cửa | Cùng màu thân xe | Crom | Cùng màu thân xe |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện | Chỉnh, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ | Chỉnh, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ |
La zăng | Hợp kim 15 inch | Hợp kim 16 inch | Hợp kim 16 inch |
Nội thất | |||
Ghế | Nỉ | Da | Da |
Ghế lái chỉnh 6 hướng | Có | Có | Có |
Vô lăng | Urethane | Da | Da |
Bảng đồng hồ kỹ thuật (inch) | 4.2 | 4.2 | 4.2 |
Màn hình LCD | Có, 8" | Có, 8" | Có, 8" |
Kết nối điện thoại thông minh,ra lệnh bằng giọng nói, Bluetooth, USB, đài AM/FM | Có | Có | Có |
Hệ thống loa | 4 | 8 | 8 |
Nguồn sạc | 3 | 3 | 3 |
Hệ thống điều hòa tự động | Chỉnh cơ | 1 vùng | 1 vùng |
Cửa gió cho hàng ghế sau | Không | Có | Có |
Chìa khóa thông minh | Có | Có | Có |
Khởi động từ xa | Không | Có | Có |
An toàn | |||
Hệ thống hỗ trợ lái xe Honda Sensing | Có | Có | Có |
Màu xe Honda City: Trắng, Xám, Titan, Đỏ, Xanh, Đen
Bảng giá các dòng xe Honda
Có thể bạn quan tâm
-
Giá xe Toyota Avanza Premio mới nhất tháng 10/2024Với mức hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ của hãng, nếu trừ thẳng vào giá bán, chi phí mua xe Toyota Avanza Premio MT hiện chỉ còn 530 triệu đồng.
-
Siêu xe Ferrari F80 ra mắt giới hạn 799 chiếcFerrari F80 từ bỏ động cơ V12 để chuyển sang cấu hình V6 hybrid mạnh 1.200 mã lực cùng mức giá khởi điểm gần 4 triệu USD.
-
Loạt xe gầm cao chạy đua ưu đãi, ưu đãi lên tới cả trăm triệu đồngToyota Yaris Cross, Ford Territory hay Honda BR-V, Mitsubishi Xpander đều đang được hưởng ưu đãi 50-100% phí trước bạ trong tháng 11.
-
Honda Civic 2025 ra mắt tại Việt Nam, giá từ 789 triệu đồngHonda Civic 2025 được bán ra với 3 phiên bản cùng mức giá từ 789 - 999 triệu đồng. Đây cũng là lần đầu tiên mẫu sedan có lựa chọn động cơ hybrid tại thị trường Việt.
-
Ba mẫu xe ô tô hạng C nhưng giá bán rẻ hơn cả xe hạng BNhiều mẫu xe thuộc phân khúc sedan hoặc SUV/Crossver cỡ C đang được các hãng đưa ra chính sách ưu đãi, giảm giá rất sâu, đưa giá bán thậm chí còn rẻ hơn cả những xe ở phân khúc B.