Mục Lục
- 1. Giới thiệu Nissan Livina
- 2. Ngoại thất Nissan Livina 2022
- 3. Nội thất Nissan Livina 2022
- 4. Vận hành và an toàn xe Nissan Livina 2022
- 5. Thông số kỹ thuật Nissan Livina 2022
- 6. Nissan Livina 2022 giá bao nhiêu? Khi nào ra mắt chính thức tại Việt Nam?
Giá xe Nissan Livina tại kèm ưu đãi mới nhất
Hình ảnh, video chi tiết, ✅ thông số kỹ thuật kèm đánh giá mẫu xe MPV ✅ Nissan Livina 2022 ✅ Nissan Livina giá dự kiến bao nhiêu?
Giới thiệu Nissan Livina
Nissan Livina là dòng xe MPV hạng vừa (Compact MPV), 5-7 chỗ, được sản xuất bởi hãng xe Nissan, Nhật Bản. Livina thế hệ đầu tiên ra mắt từ năm 2006 ( mã L10, 2006-2013), sau đó là bản cải tiến L11 (2013-2019). Thế hệ này đã bán tại Việt Nam với tên Nissan Grand Livina
Nissan Livina ra mắt
Livina thế hệ mới ra mắt đầu tiên tại Indonesia ngày 19/2/2019. Mẫu MPV 7 chỗ nhà Nissan phát triển dựa trên nền tảng Mitsubishi Xpander. Nissan Livina 2022 nằm cùng phân khúc với những đối thủ như Toyota Avanza, Suzuki Ertiga, Daihatsu Xenia. Livina dự kiến được ra mắt tại Việt Nam vào đầu năm 2020 nhưng đến nay, mẫu xe này vẫn chưa được Nissan Việt Nam thông báo chính thức ngày ra mắt.
Tại Indonesia, Nissan Livina là một trong những mẫu xe "làm mưa làm gió" với doanh số tăng trưởng tốt trong năm 2020. Doanh số 08 tháng đầu năm đạt 6.338 xe, vượt qua Xpander 1.461 xe. Nissan Livina hiện đang được lắp ráp tại Indonesia.
Ngoại thất Nissan Livina 2022
Nissan Livina được cho là người anh em cùng cha khác mẹ của Mitsubishi Xpander, do cùng thuộc liên minh Renault-Nissan-Mitsubishi. Về phần ngoại thất, thiết kế tổng thể của Nissan Livina có nhiều nét tương đồng với người anh em Mitsubishi Xpander, tuy nhiên cũng có một số thay đổi nhỏ mang tính chất nhận diện thương hiệu.
Toàn cảnh ngoại thất
Phần đầu xe Livina có thiết kế ca lăng dạng V-Motion quen thuộc của hãng xe Nissan (trong khi Xpander dạng chữ X). Tuy vậy hai mẫu MPV có chung thiết kế lưới tản nhiệt nối liền cụm đèn định vị ở phía trước và cụm đèn pha được đặt thấp hai bên.
Góc chụp nóc xe
Một chiếc Livina thế hệ mới màu đen
So sánh với mẫu xe Mitsubishi Xpander, Nissan Livina 2022 có một chút khác biệt về kích thước. Cụ thể, với chiều dài 4.510 mm, rộng 1.750 mm và cao 1.695 mm, Nissan Livina dài hơn và thấp hơn trong khi chiều rộng tương đương Xpander
Đèn trước của xe
Còn đây là hình ảnh đèn sau
Bộ mâm xe
Xpander và Livina không có sự khác biệt khi nhìn ngang. Tuy nhiên chúng ra có thể phân biệt qua thiết kế mâm khác nhau (dù cả hai cùng 16 inch và thông số lốp).
Nội thất Nissan Livina 2022
Nội thất bên trong xe cũng có nhiều điểm tương đồng với dòng Mitsubishi Xpander. Tuy nhiên, Nissan Livina thế hệ mới có thêm những trang bị đáng chú ý như màn hình cảm ứng với kích thước 7 inch, tương thích Apple CarPlay và Android Auto vốn không hề được trang bị cho Mitsubishi Xpander.
Toàn cảnh cabin Nissan Livina 2022
Điểm đặc biệt ở Livina chính là phiên bản cao cấp (VL) được trang bị ghế ngồi bọc da đen chứ không phải nỉ cao cấp.
Tiện nghi nhỉnh hơn Xpander
Livina mới được trang bị điều hoà chỉnh tay 2 giàn lạnh, đầu DVD 2 DIN, USB/Bluetooth và hệ thống âm thanh 06 loa.
Màn hình trên taplo kích thước 7inch trông hơi dại
Vận hành và an toàn xe Nissan Livina 2022
Về động cơ, Nissan Livina thế hệ mới dùng động cơ xăng 1,5 lít, I4, cam kép cho công suất 103 mã lực, mô-men xoắn cực đại 141 Nm tại vòng tua máy 4.000 vòng/phút. Sức mạnh truyền đến các bánh xe thông qua hệ dẫn động cầu trước, tùy chọn số sàn 5 cấp hoặc tự động 4 cấp.
Về trang bị an toàn, Livina trang bị các hệ thống an toàn bao gồm: 02 túi khí cho hàng ghế phía trước, cơ cấu căng đai tự động, chống bó cứng phanh (ABS), phân bố lực phanh điện tử (EBD) và hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA). Cân bằng điện tử (VDC), kiểm soát lực kéo (TCS) và hỗ trợ khởi hành ngang dốc tương (HSA). Ngoài ra, mẫu MPV nhà Nissan còn được trang bị thêm cảm biến hỗ trợ đỗ xe và camera lùi. Tuy điểm một điểm trừ của Livina chính là thiếu vắng đi hệ thống Cruise Control.
Thông số kỹ thuật Nissan Livina 2022
Tại thị trường Indonesia có 5 phiên bản Nissan Livina là Livina 1.5E MT, 1.5EL MT, 1.5 EL AT, 1.5VE AT và 1.5 VL AT. Thông số kỹ thuật của 2 bản có khả năng về Việt nam như sau:
Thông số kỹ thuật | Nissan Livina 1.5 EL MT | Nissan Livina 1.5 VL AT |
Kích thước DxRxC (mm) | 4510 x 1750 x 1695 | 4510 x 1750 x 1700 |
Chiều dài cơ sở | 2775mm | 2775mm |
Bán kính vòng quay | 5,5m | 5,5m |
Khoảng sáng gầm | 200mm | 205mm |
Động cơ | xăng,1.5L, I4, 16val, DOHC | xăng,1.5L, I4, 16val, DOHC |
Dung tích động cơ | 1499cm3 | 1499cm3 |
Công suất cực đại | 103Hp / 6000rpm | 103Hp / 6000rpm |
Mô-men xoắn cực đại | 141Nm / 4000 rpm | 141Nm / 4000 rpm |
Hộp số | 5MT | 4AT |
Hệ dẫn động | FWD | FWD |
Trọng lượng không tải | 1220kg | 1240kg |
Lốp xe | 185/65 R15 | 205/55 R16 |
Bình xăng | 52L | 52L |
Màu xe Livina: Đen, Đỏ, Trắng, Bạc, Xám, Cam
Nissan Livina 2022 giá bao nhiêu? Khi nào ra mắt chính thức tại Việt Nam?
Tham chiến vào phân khúc MPV giá rẻ cùng Mitsubishi Xpander, Suzuki Ertiga hay Toyota Avanza, Nissan Livina nếu muốn khẳng định chỗ đứng thì nhất định giá phải hợp lý.
Tại Indonesia, mức giá của Livina từ 198,8 -261,9 triệu IDR, tương đương từ 322-425 triệu VNĐ. So với Toyota Avanza (từ 188,6 triệu IDR) thì mức giá tại thị trường Indonesia của Livina tương đương (nhỉnh hơn không đáng kể). Như vậy nếu về Việt nam thì giá xe Livina hứa hẹn sẽ không hơn giá xe Toyota Avanza là bao (đang bán từ 544-612 triệu VNĐ).
Nissan Livina 2022 giá chính thức bao nhiêu sẽ được chúng tôi cập nhật trong thời gian tới
Bảng giá các dòng xe Nissan
Có thể bạn quan tâm
-
Giá chưa đến 200 triệu chọn bộ ba sedan cỡ D Toyota Camry, Honda Accord, Mazda6Từng là mơ ước của nhiều người, bộ 3 sedan cỡ D Toyota Camry, Honda Accord, Mazda6 sau 2 thập niên có giá chưa đến 200 triệu đồng.
-
Những mẫu xe mới sẽ ra mắt khách hàng Việt trong tháng 8/2024Tháng 8/2024 chắc chắn sẽ là một thời điểm thú vị cho thị trường ô tô Việt Nam với sự xuất hiện của nhiều mẫu xe mới. Các hãng xe thường chọn thời điểm này để giới thiệu những sản phẩm mới, nhắm đến việc tạo dấu ấn và thu hút sự chú ý từ người tiêu dùng.
-
So sánh các phiên bản Skoda Kodiaq 2024: thông số, động cơ, tiện nghi, an toànSkoda Kodiaq mẫu SUV 7 chỗ nhập khẩu từ CH Séc phiên bản 2024 với chế độ bảo hành 5 năm ( 150 000 Kilomet ) từ nhà phân phối TC Motor. Kodiaq là sản phẩm hướng đến khách hàng ưa thích sự chất lượng và đẳng cấp của một chiếc xe Châu Âu
-
VinFast VF3 chính thức bàn giao xe vào ngày 1/8VinFast đã chuẩn bị để chính thức bàn giao những chiếc xe VF3 đầu tiên cho khách hàng vào ngày 1/8/2024.
-
So sánh VinFast VF6S và VF6 Plus: thông số kỹ thuật, động cơ, tiện nghi, an toànVinFast VF 6 có 2 phiên bản là VF6S và VF6 Plus. Hãy cùng Oto 365 so sánh sự khác biệt về giá bán, thông số kỹ thuật, trang bị tiện nghi, an toàn, chi phí vận hành