Giá xe Volkswagen Polo 2024 mới nhất

Hình ảnh, ✅video chi tiết, ✅thông số kỹ thuật, đánh giá ✅Volkswagen Polo 2024 kèm khuyến mãi và giá lăn bánh ✅tháng 11/2024. Volkswagen Polo 2024 có mấy màu? Đặt hàng bao lâu thì có xe?

Volkswagen Polo giá bao nhiêu tháng 11/2024? Khuyến mãi, giá lăn bánh thế nào?

Tại thị trường Việt Nam, Volkswagen Polo cạnh tranh với các dòng xe bình dân khác trong phân khúc B như Toyota Vios/Yaris, Honda City/Jazz, Mazda 2, Hyundai Accent...Dẫu vậy, giá xe Polo được định giá cao hơn khá nhiều.

gia-xe-volkswagen-polo

Tháng này, Volkswagen Việt Nam bán xe Polo với giá như sau:

BẢNG GIÁ XE VOLKSWAGEN POLO THÁNG 11/2024 (triệu VNĐ)
Phiên bản Giá n/yết Giá lăn bánh
Hà Nội TP HCM Các tỉnh
VW Polo Hatchback 695 804 791 773

Màu xe: Trắng Candy, Đỏ Flash, Xanh Lapiz, Xám Carbon, Đen Deep, Nâu Toffee, Bạc Metallic, Đỏ Sunset

Khuyến mãi: 35 triệu VNĐ

Đặt hàng: có xe ngay

Ghi chú: Giá xe Volkswagen Polo 2024 lăn bánh (ra giấy tờ, ra biển) ở trên chưa trừ đi khuyến mại, nhưng đã bao gồm thêm các chi phí sau:

- Lệ phí trước bạ xe nhập khẩu: tại Hà Nội 12%, tại TPHCM và tỉnh thành khác 10% giá niêm yết

- Tiền biển: Hà nội là 20 triệu, TPHCM 20 triệu, các tỉnh 2 triệu

- Phí đăng kiểm: 340 ngàn

- Phí đường bộ: tùy đăng ký tên cá nhân (150 ngàn/tháng) hay pháp nhân (180 ngàn/tháng)

- Phí bảo hiểm bắt buộc, phí dịch vụ....

Giới thiệu Volkswagen Polo

Volkswagen Polo là dòng xe cỡ nhỏ B (subcompact) của nhà sản xuất Volkswagen, Đức. Ra đời lần đầu năm 1975, đến nay Polo đang ở thế hệ thứ 6 (typ AW, 2017-nay). Đây là dòng xe rất thành công về doanh số của Volkswagen với hơn 16 triệu xe bán ra (ở 9 biến thể). Polo còn đạt được những giải thưởng danh giá như “Best Cars 2019” của Reader\\\\\\\\\\\\\\’s Choice Awards và 4 lần vô địch giải đua thế giới FIA World Rallycross Championship (WRX).

Trong gia đình Volkswagen, Polo xếp dưới các đàn anh là Jetta và Pasat.

volkswagen-polo-ra-mat

Volkswagen Polo

Volkswagen Polo hiện đang phân phối được ra mắt tại thị trường Việt Nam trong tháng 2 năm 2020. Xe được nâng cấp về ngoại thất và trang bị thêm một vài tính năng mới, nhưng giá không đổi.

Ngoại thất Volkswagen Polo

Ngoại thất Polo được nâng cấp nhẹ ở một số chi tiết như lưới tản nhiệt tổ ong mới; bộ ốp sườn, mâm xe và cản trước/sau.

ngoai-that-xe-volkswagen-polo

Toàn cảnh ngoại thất xe Volkswagen Polo Hatchback

Không chạy theo thời thượng, Volkswagen vẫn giữ những nét thiết kế đơn giản cổ điển của dòng xe có tuổi đời trên 4 thập kỷ này. Các đặc điểm khác biệt như cột C đặc trưng, rộng và đuôi xe gọn gàng là những chi tiết định hình trong suốt lịch sử của Polo.

dau-xe-volkswagen-polo

Đầu xe thiết kế đơn giản

Đầu xe với thiết kế lưới tản nhiệt và hốc gió dạng tổ ong, cản trước lớn khỏe khoắn, đèn sương mù hình thoi là mắt.

than-xe-volkswagen-polo

Thân xe Volkswagen Polo

Phần thân xe có điểm thay đổi ở ốp sườn xe. Bộ mâm 10 chấu mới gồm 5 chấu to, nhỏ đan xen cùng kích thước 15inch.

hong-xe-volkswagen-polo

Góc chụp hông xe

Kích thước kỹ thuật của VW Polo Hatchback với chiều dài x rộng x cao lần lượt là: 3972x 1682x 1462 (mm). Chiều dài cơ sở cơ sở của xe là 2.456 mm.

duoi-xe-volkswagen-polo

Đuôi xe

Đuôi xe nổi bật với bộ đèn hậu lớn công nghệ LED, tạo dây sáng hình chữ C. Thiết kế cản sau khỏe khoắn tương xứng với cản trước.

den-truoc-volkswagen-polo

Đèn trước

cong-nghe-den-xe-volkswagen-polo

Công nghệ Halogen

mam-xe-volkswagen-polo

Mâm xe 10 chấu 15inch

guong-chieu-hau-xe-volkswagen-polo

Gương chiếu hậu ngoài tích hợp báo rẽ

nep-than-xe-volkswagen-polo

Nẹp thân xe Volkswagen Polo Hatchback

den-hau-xe-volkswagen-polo

Cận cảnh cụm đèn hậu

can-sau-xe-volkswagen-polo

Badosoc sau đơn giản và khỏe khoắn

Nội thất Volkswagen Polo

Bên trong nội thất không có nhiều thay đổi so với phiên bản VW Polo tiền nhiệm. Xe sử dụng chất liệu da, nhựa cao cấp cùng một số viền chrome tạo điểm nhấn cho cabin.

khoang-lai-xe-volkswagen-polo

Khoang lái Polo Hatchback

Ghế được bọc da, có lựa chọn màu đen hoặc be để khách hàng lựa chọn. Ghế lái chỉnh điện trong khi ghế hành khách trước vẫn chỉnh tay.

khoang-hanh-khach-xe-volkswagen-polo

Khoang hành khách phía sau

noi-that-volkswagen-polo

Nội thất Volkswagen Polo mới ra mắt

Là một chiếc xe hạng B với giá ngang ngửa các mẫu xe hạng C của Nhật Bản, Hàn Quốc nhưng nội thất của Polo khá cơ bản và đơn điệu. Điều đó cũng chứng minh vì sao dòng xe này bán khá chậm ở Việt Nam.

vo-lang-xe-volkswagen-polo

Vô lăng 3 chấu thiết kế khá bắt mắt

Vô lăng bọc da 3 chấu tích hợp nút điều khiển chức năng. Một tính năng mới được thêm trên Volkswagen Polo là hệ thống ga tự động cruise control.

dong-ho-xe-volkswagen-polo

Đồng hồ tốc độ Analog

tien-nghi-xe-volkswagen-polo

Tiện nghi của chiếc xe hạng B nhìn chung vừa đủ

Hệ thống giải trí trên xe ở mức cơ bản như màn hình cảm ứng 6,5 inch kết nối Apple CarPlay, Android Auto, Bluetooth, dàn âm thanh 4 loa.

he-thong-giai-tri-xe-volkswagen-polo

Hệ thống thông tin giải trí

cua-gio-dieu-hoa-xe-volkswagen-polo

Cửa gió điều hòa

Xe được trang bị hệ thống điều hoà tự động cho hàng ghế trước nhưng lại không có cửa gió cho phía sau.

chinh-den-xe-volkswagen-polo

Các nút chỉnh đèn đóm lại ở khu vực này

cop-sau-xe-volkswagen-polo

Khoang hành lý phía sau xe Volkswagen Polo Hatchback

Vận hành xe Volkswagen Polo

Volkswagen Polo được trang bị động cơ 4 xy-lanh dung tích 1.6L công suất 105 mã lực tại tốc độ vòng tua 5250 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 153 Nm tại 3.750 vòng/phút.

dong-co-xe-volkswagen-polo

Động cơ Volkswagen Polo

Cả 2 phiên bản sedan và hatchback đều trang bị hộp số tự động 6 cấp biến mô, có cấp số S để tạo cảm giác lái thể thao. Hệ dẫn động cầu trước. Xe có khả năng tăng tốc từ 0-100km/h trong 10.5s. Tốc độ tối đa 240km/h.

can-so-xe-volkswagen-polo

Cần số Polo

Điểm đáng nói nữa trong vận hành là xe được trang bị hệ thống kiểm soát hành trình (ga tự động) Cruise Control mang đến trải nghiệm lái an toàn và thư thái, đặc biệt trên những cung đường cao tốc.

An toàn xe Volkswagen Polo

Về an toàn, chiếc xe mang tiêu chuẩn Châu Âu nhưng có các tính năng an toàn ở mức đơn giản, thua xa các dòng xe hạng B của Nhật Bản, Hang Quốc đang bán tại Việt Nam. Có lẽ đáng nói nhất là khung xe Đức chắc chắn. Khung được cấu tạo gồm các cột trụ và thanh giằng hông bảo vệ người ngồi bên trong, thân và vỏ được làm bằng thép cường lực.

Các trang bị an toàn khác của Polo bao gồm: Phanh ABS; 2 túi khí; cảm biến sau; khóa an toàn trẻ em; dây đai an toàn các ghế; hệ thống chống trộm Immobilizer với cảnh báo chống trộm...

Thông số kỹ thuật và màu xe Volkswagen Polo

Có 2 phiên bản là Volkswagen Polo sedan và Volkswagen Polo hatchback. Thông số kỹ thuật cơ bản như sau:

thong-so-ky-thuat-xe-volkswagen-polo

Thông số kỹ thuật Volkswagen Polo hatchback Volkswagen Polo sedan
Số chỗ ngồi 05 chỗ 05 chỗ
Động cơ Xăng, 1.6L, i4, MPi Xăng, 1.6L, i4, MPi
Dung tích (cc) 1598 1598
Công suất (Hp/Rpm) 105/ 5250 105/ 5250
Momen xoắn (Nm/Rpm) 153/ 3750 153/ 3750
Hộp số 6AT 6AT
Dẫn động FWD FWD
Tốc độ tối đa 240 km/h 240 km/h
Tăng tốc (0-100 km/h) 10.5s 10.5s
Tiêu hao nhiên liệu hỗn hợp 8L/ 100km 8L/ 100km
Tự trọng (kg) 1172 1232
Kích thước DRC (mm) 3972x 1682x 1462 4384x 1699x 1466
Chiều dài cơ sở (mm) 2456 2553
Kích thước lốp Đúc, 15inch Đúc, 15inch

Màu xe: Trắng Candy, Đỏ Flash, Xanh Lapiz, Xám Carbon, Đen Deep, Nâu Toffee, Bạc Metallic, Đỏ Sunset

Bảng giá các dòng xe Volkswagen

Có thể bạn quan tâm