Mục Lục
- 1. Bảng giá Subaru Forester 2024 lăn bánh tháng 12/2024
- 2. Subaru Forester thế hệ mới ra mắt
- 3. Ngoại thất xe Subaru Forester
- 4. Nội thất xe Subaru Forester
- 5. Động cơ, vận hành xe Subaru Forester
- 6. Thông số kỹ thuật của Subaru Forester
Giá xe Subaru Forester 2024 mới nhất
Hình ảnh, thông số kỹ thuật ✅Subaru Forester 2024 kèm ✅khuyến mãi, giá lăn bánh tháng ✅ . Subaru Forester 2024 có mấy phiên bản? Đặt hàng bao lâu thì có xe?
Bảng giá Subaru Forester 2024 lăn bánh tháng 12/2024
Subaru Forester dành cho thị trường Việt Nam có 3 phiên bản là Forester 2.0i-L, Forester 2.0i-L EyeSight và Forester 2.0i-S EyeSight. Xe được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan.
Tháng này, Subaru Việt Nam bán xe Forester với giá như sau:
BẢNG GIÁ XE SUBARU FORESTER THÁNG 12/2024 (tỷ VNĐ) | ||||
Phiên bản | Giá n/yết | Giá lăn bánh | ||
Hà Nội | TP HCM | Các tỉnh | ||
Forester 2.0 i-L | 969 | 1,115 | 1,096 | 1,078 |
Forester 2.0 i-L Eyesight | 1,099 | 1,261 | 1,239 | 1,221 |
Forester 2.0 i-S Eyesight | 1,199 | 1,373 | 1,349 | 1,331 |
Màu xe: Xanh lá cây, Xanh dương, Đen, Đồng Ánh Kim, Xám ánh kim, Trắng ngọc trai
Khuyến mại, giảm giá:
- Subaru Forester 2.0i-L 2023: giảm 25% LPTB 29.070.000 VNĐ
- Subaru Forester 2.0i-L Eyesight 2022: giảm 50% trước bạ 65.940.000 VNĐ
- Subaru Forester 2.0i-S Eyesight 2023: giảm 25% trước bạ 35.970.000 VNĐ
Đặt hàng: Có xe giao ngay
Ghi chú: giá xe Forester 2024 lăn bánh ở trên đã bao gồm các chi phí như lệ phí trước bạ, tiền biển số, đăng kiểm, phí đường bộ....nhưng chưa trừ đi các chương trình khuyến mãi.
Subaru Forester thế hệ mới ra mắt
Subaru Forester là một mẫu SUV/Crossover được sản xuất từ năm 1997 bởi hãng xe Subaru Nhật Bản. Forester chia sẻ nền tảng khung gầm với mẫu sedan/hatchback là Subaru Impreza. Trong gia đình Subaru, mẫu xe này bán chạy thứ 2, chỉ sau chiếc Outback. Forester nhận được giải thưởng chiếc xe tốt nhất của năm (2009, 2014) do tạo chí danh tiếng Motor Trend bầu chọn. Từ khi ra đời, Subaru Forester đã trải qua 4 thế hệ (1997-2002, 2002-2008, 2008-2012, 2012-2018) và đến nay đã đến lúc cho ra đời một thế hệ Forester hoàn toàn mới.
Subaru Forester thế hệ thứ 5 (2018-2022)
Tập đoàn xe Subaru Nhật Bản chính thức trình làng mẫu xe Crossover SUV Subaru Forester thế hệ mới - thế hệ thứ 5 của dòng xe - tại triển lãm ô tô quốc tế New York International Auto Show 2018 (diễn ra từ 28/3 - 8/4/2018).
Subaru Forester thế hệ hoàn toàn mới với nhiều thay đổi về nội ngoại thất, trang bị tốt hơn và động cơ được cập nhật để tăng tính cạnh tranh hơn với các đối thủ.
Subaru Forester ra mắt tại Việt Nam Motor Show 2018
Cuối năm 2018, Subaru Forester thế hệ thứ 5 được ra mắt tại Triển lãm ô tô Việt Nam VMS 2018. Sau 4 năm, mẫu SUV đã quay trở lại tại VMS 2022 với bản facelift giữa vòng đời. Xe có nhiều thay đổi về ngoại thất, trang bị.
Subaru Forester facelift của thế hệ thứ 5 (2023-nay)
Ngoại thất xe Subaru Forester
Subaru Forester facelift có kích thước tổng thể DxRxC lần lượt 4640x1815x1730 mm, chiều dài cơ sở 2670 mm và khoảng sáng gầm xe đạt 220 mm. Trọng lượng không tải đạt 1540 kg.
Phần đầu xe Subaru Forester facelift
Lưới tản nhiệt thiết kế mới, kích thước lớn viền mạ màu tối. Một thanh chrome to bản đặt nằm ngang lưới tản nhiệt.
Cận cảnh đèn pha Subaru Forester facelift
Phía trước đầu xe, cụm đèn trước sử dụng công nghệ LED, và có thêm tính năng tự động thay đổi tầm cao trên bản 2.0i-S EyeSight. Đèn pha tự động kiểu Pop-up, kết hợp với đèn daylight LED hình chữ C. Đèn sương mù halogen tiêu chuẩn và LED trên bản cao cấp nhất 2.0i-S EyeSight, thiết kế hình tròn đặt ở phía dưới cản trước
Thân xe Subaru Forester facelift
Thân xe được trang trí bởi một vài đường gân nổi. Chân kính hông xe viền mạ chrome. Tay nắm cửa cũng được mạ chrome sáng bóng.
La zăng đa chấu
La zăng hợp kim nhôm đa chấu, kích thước 17 inch kèm bộ lốp 225/60R17 trên bản 2.0i-L và 2.0i-L EyeSight trong khi kích thước 18 inch, bộ lốp 225/55R18
Gương chiếu hậu bên ngoài Subaru Forester facelift
Gương chiếu hậu bên ngoài gập điện, tích hợp đèn báo rẽ và camera 360 độ. Kính cửa sổ và kính chắn gió chống tia cực tím.
Đuôi xe Subaru Forester 2.0i-S EyeSight
Đuôi xe, cụm đèn hậu LED thiết kế hình chữ C tương đồng với đèn phía trước. Đèn phanh trên cao tích hợp cánh gió thể thao.
Cận cảnh đèn hậu
Hệ thống xả
Nội thất xe Subaru Forester
Bước vào trong cabin, xe được trang bị đầy đủ các tính năng và tiện nghi. Hệ thống khóa điều khiển từ xa. Mở khóa xe không cần chìa khóa, khởi động bằng nút bấm. Tín hiệu báo rẽ 1 chạm.
Nội thất khoang lái Subaru Forester
Vô lăng 3 chấu và cúm cần số bọc da. Vô lăng có thể điều chỉnh được tầm lái, độ nghiêng. Lẫy chuyển số phía sau vô lăng. Màn hình thông tin đa chức năng. Màn hình thông tin giải trí kích thước 8 inch hỗ trợ kết nối Apple Carplay, Android Auto, kết nối bluetooth gọi điện thoại rảnh tay. Hệ thống âm thanh 6 loa. Hệ thống bàn đạp ốp nhôm trên bản cao cấp nhất 2.0i-S EyeSight.
Ghế ngồi khoang lái
Ghế ngồi bọc da. Ghế lái và ghế phụ phía trước chỉnh điện 8 hướng. Túi sau lưng ghế phía trước có nhiều ngăn.
Cửa gió điều hòa cho hàng ghế thứ 2
Hệ thống điều hòa 2 vùng tự động có lọc chống bụi. Cửa gió điều hòa và bệ tỳ tay cho hàng ghế thứ 2 là trang bị tiêu chuẩn. Ngoài ra, tay vịn hàng ghế sau có 2 vị trí để cốc.
Hàng ghế thứ 2
Hàng ghế sau có thể gập theo tỷ lệ 60/40 và có điều chỉnh ngả lưng ghế.
Khoang hành lý Forester facelift
Dung tích khoang hành lý đạt 505 lít và tăng lên 1775 lít khi gập các hàng ghế. Khoang hành lý được trang bị một số tiện nghi như: đèn khoang hành lý, cấp nguồn điện 12 vôn, móc túi, móc lươi, nắp che hành lý có thể thu gọn, mở cửa bằng mã pin...
Động cơ, vận hành xe Subaru Forester
Cả 3 phiên bản của Subaru Forester facelift đều được trang bị động cơ Boxer, 4 xy lanh, 2.0L, phun nhiên liệu trực tiếp sản sinh ra công suất tối đa 156 mã lực và mô men xoắn cực đại đạt 196 Nm. Động cơ kết hợp với hộp số vô cấp CVT, hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian đối xứng.
Thời gian tăng tốc từ 0-100km/h trong 10.3s và đạt vận tốc tối đa 193 km/h
Subaru Forester facelift được trang bị hệ thống an toàn và hỗ trợ người lái:
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS 4 kênh với 4 cảm biến độc lập hoạt động ở mỗi bánh xe
- Hệ thống hỗ trợ phanh
- Chức năng ưu tiên chân phanh
- Khóa lắp ghế ngồi trẻ em chuẩn ISO
- Các cửa sau có khóa trẻ em
- Hệ thống mã hóa khóa động cơ.
Mức tiêu thụ nhiên liệu trên các phiên bản:
- Phiên bản Forester 2.0i-L, Forester 2.0i-L EyeSight: Kết hợp/ đô thị/ ngoài đô thị lần lượt 7.8/ 10.2/ 6.4 (lít/ 100km)
- Phiên bản Forester 2.0i-S EyeSight: Kết hợp/ đô thị/ ngoài đô thị lần lượt 8.68/ 10.34/ 7.72 (lít/ 100km)
Thông số kỹ thuật của Subaru Forester
Thông số kỹ thuật | Forester 2.0i-L | Forester 2.0i-L EyeSight | Forester 2.0i-S EyeSight |
DxRxC (mm) | 4640x1815x1730 | 4640x1815x1730 | 4640x1815x1730 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2670 | 2670 | 2670 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 220 | 220 | 220 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1538 | 1540 | 1550 |
Động cơ | Boxer, 4 xy lanh nằm ngang đối xứng DOHC, phun xăng trực tiếp | Boxer, 4 xy lanh nằm ngang đối xứng DOHC, phun xăng trực tiếp | Boxer, 4 xy lanh nằm ngang đối xứng DOHC, phun xăng trực tiếp |
Công suất (Ps/rpm) | 156/ 6000 | 156/ 6000 | 156/ 6000 |
Mô men xoắn (Nm/rpm) | 196/ 4000 | 196/ 4000 | 196/ 4000 |
Hộp số | CVT 7 cấp số ảo | CVT 7 cấp số ảo | CVT 7 cấp số ảo |
Hệ dẫn động | AWD | AWD | AWD |
Tăng tốc 0-100km/h (s) | 10.3 | 10.3 | 10.3 |
Vận tốc tối đa (km/h) | 193 | 193 | 193 |
La zăng (inch) | 225/60R17 | 225/60R17 | 225/55R18 |
Dung tích khoang hành lý (lít) | 505 505 | 505 | 505 |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 63 | 63 | 63 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu hỗn hợp/đô thị/ ngoài đô thị (l/ 100km) | 7.8/ 10.2/ 6.4 | 7.8/ 10.2/ 6.4 | 8.68/ 10.34/ 7.72 |
Bảng giá các dòng xe Subaru
Có thể bạn quan tâm
-
Xe cỏ Toyota iQ 2013 rao bán giá lên tới 1,7 tỷ đồng dù “nghèo” trang bịĐược ví như “xe cỏ” do ít trang bị, thiết kế ít gây ấn tượng nhưng Toyota iQ đời 2013 nhập khẩu châu Âu từng có giá bán lên tới 1,7 tỷ đồng.
-
Lịch sử hình thành và phát triển các thế hệ xe Volvo XC60Volvo XC60 là một trong những mẫu SUV hàng đầu được ưa chuộng trên toàn cầu. Mẫu xe này không chỉ nổi bật với thiết kế tinh tế và hiện đại, mà còn được trang bị những công nghệ tiên tiến cùng các tính năng an toàn vượt trội, vốn là đặc trưng của thương hiệu Volvo.
-
Lịch sử hình thành và phát triển của thương hiệu HondaThương hiệu Honda được sáng lập bởi Soichiro Honda. Trải qua hơn 80 năm phát triển, Honda đã xây dựng được một vị thế đáng kinh ngạc trên thị trường ô tô toàn cầu.
-
Đánh giá Kia K3 2024: Sự hòa quyện hoàn hảo giữa tiện nghi và hiệu năngKia K3 2024, phiên bản nâng cấp giữa chu kỳ của mẫu xe Kia Cerato, đã chính thức ra mắt thị trường Việt Nam vào cuối tháng 9/2021.
-
Lịch sử hình thành và phát triển của hãng JaguarJaguar là một thương hiệu mà những người đam mê sưu tầm xe hơi không thể không biết tới. Thương hiệu này đã ghi dấu ấn mạnh mẽ trong ngành công nghiệp ô tô nhờ vào những dòng xe mang thiết kế độc đáo, sang trọng, và đặc biệt là những mẫu xe được sản xuất giới hạn, tạo ra sức hút riêng biệt đối với giới thượng lưu.